Quan sát một con gà trống và tìm những từ ngữ miêu tả các bộ phận của con gà trống đó
506 lượt xem
C. Hoạt động ứng dụng
Quan sát một con gà trống và tìm những từ ngữ miêu tả các bộ phận của con gà trống đó
Bài làm:
Ví dụ mẫu:
- Bộ lông mượt mà, óng ánh xen lẫn giữa các màu chàm, cam, đỏ, vàng,..
- Cái đầu chú to gần bằng nắm tay người lớn
- Mỏ gà màu vàng, cong và nhọn hoắt để bới tìm thức ăn
- Mào gà trên đỉnh đầu đỏ chót như bông hoa mào gà khiến chú lúc nào cũng kiêu hãnh bước đi dưới ánh nắng mặt trời.
- Đôi mắt chú nhỏ, đen láy như hạt hai hạt cườm, long lanh ngấn nước.
- Chiếc cổ dài, mỗi khi cất tiếng gáy, chiếc cổ ấy lại vươn cao lên, hướng về nơi ông mặt trời.
- Đôi cánh to, cũng được thêu hoa dát vàng màu lông lộng lẫy, thỉnh thoảng đôi cánh ấy lại đập mạnh, vỗ vỗ
- Chiếc đuôi xòe rộng, trông như chiếc chổi lông tung tẩy đằng sau theo mỗi nhịp bước chân.
- Hai chân của chú gà vàng ươm, chắc chắn, những ngón chân chắc khỏe xòe ra, đặc biệt là chiếc cựa nhọn và sắc.
Xem thêm bài viết khác
- Điền những nội dung cần thiết vào giấy đặt mua báo chí
- Sông La đẹp như thế nào? Đi trên bè, tác giả nghĩ đến những gì?
- Kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia về người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt
- Cùng người thân tìm hiểu một công trình kiến trúc ở địa phương, một kì quan thế giới qua phim ảnh?
- Tìm trạng ngữ trong mỗi câu sau. Viết các trạng ngữ tìm được vào bảng nhóm
- Con chim gáy được Tô Hoài tả qua những đặc điểm nào? Tác giả đã sử dụng những từ ngữ nào để miêu tả những đặc điểm đó?
- Điền từ vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ.
- Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?
- Em thích nhất hình ảnh so sánh nào trong bài? Vì sao? Bài thơ có ý nghĩa gì?
- Cùng bạn xem tranh và nói về các bạn được vẽ trong tranh:
- Thảo luận và viết vào vở câu trả lời: Nội dung chính của bài văn là gì?
- Dùng dấu / để ngăn cách bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ của các câu kể Ai làm gì? trong đoạn trích dưới đây