A. Reading Unit 1: Friendship
Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần Reading về chủ đề Friendship (Tình bạn), một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 11. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.
Part 1. Read the passage and then do the exercises that follow. (Đọc đoạn văn rồi trả lời các câu hỏi sau đây.)
Among the friends I have, David Warren is the one I like best. He is popular not only in my class but also throughout the school. He is talented and likes outgoings. Most students in the school know him as a champion swimmer. David always represents the school in freestyle swimming and has won a lot of medals in competitions. Last year, in the district championship, David was the one who scored the winning goal for our school team. He is well remembered by his schoolmates for this.
David is friendly with almost everyone, and he is known as the class joker. Sometimes, before the teacher comes to the class, he would stand in front of the class and throw us a riddle. His favourite riddle is the one which asks, “Do you know why...?”. Actually he never gives us time to answer. He would shout out the answer almost immediately, and the class would burst out with laughter. Even when David is called upon to answer a question by a teacher, his answer often contains a joke or a remark which makes us laugh. Usually, because his jokes are funny, the teacher would laugh along with us. David also likes to organise outings and gatherings. Unlike some people who usually invite certain groups of these functions, David often organises them on a class basis. Once he organised a class outing to the zoo. Towards the end of the visit, to show our appreciation, David had arranged a special treat for our class teacher who was accompanying us. It turned out that he had reserved for her the zoo’s special offering - tea with the orang utan (ape)! Of course, the animal was tamed and had been trained to sit quietly with human visitors. We all, including the teacher, were very happy and had a good laugh.
Hướng dẫn dịch:
Trong số những người bạn tôi có, David Warren là người tôi thích nhất. Anh ấy nổi tiếng không chỉ trong lớp tôi mà cả trong trường. Anh ấy có tài và thích đi chơi. Nhiều học sinh trong trường biết đến anh ấy như là một vận động viên vô địch. David luôn đại diện cho trường môn bơi tự do và đã giành được rất nhiều huy chương trong các cuộc thi. Năm ngoái, trong chức vô địch của khu vực, David là người đã ghi bàn thắng trong đội trường của chúng tôi. Anh ấy cũng được các bạn học của mình nhớ về điều này.
David là người thân thiện với hầu hết mọi người, và cậu ta được biết đến như là một chàng hề của lớp. Đôi khi, trước khi giáo viên đến lớp, anh ta sẽ đứng trước lớp và cho chúng tôi một câu đố. Câu đố yêu thích của anh ấy là câu hỏi "Bạn có biết tại sao không ...?". Trên thực tế cậu ý không bao giờ cho chúng tôi thời gian để trả lời. Cậu ta hét lên câu trả lời gần như ngay lập tức, và cả lớp sẽ bật cười. Ngay cả khi David được yêu cầu trả lời câu hỏi của giáo viên, câu trả lời của cậu ý thường chứa một câu nói đùa hoặc một nhận xét khiến chúng tôi cười. Thông thường, vì những câu chuyện cười của cậu rất vui, thầy giáo sẽ cười cùng chúng tôi. David cũng thích tổ chức đi chơi và tụ tập. Không giống như những người thường mời một số nhóm nhất định, David thường tổ chức vui chơi cho cả lớp. Có lần cậu ấy tổ chức cho cả lớp buổi đi chơi ngoài vườn thú. Cuối chuyến đi, để thể hiện lòng kính trọng của chúng tôi với giáo viên chủ nhiệm đi cùng chúng tôi, David đã sắp xếp một chương trình đãi ngộ đặc biệt. Hóa ra anh đã dành riêng cho cô ấy món quà đặc biệt của vườn thú - trà với một con đười ươi! Tất nhiên, con vật đã được thuần hóa và đã được huấn luyện để ngồi im lặng với khách. Tất cả chúng tôi, kể cả giáo viên, rất vui và cười tươi.
Exercise 1. Decide whether the statement are true (T) or false (F). (Những câu sau đây đúng hay sai.)
T | F | |
David Warren is the writer’s most popular friend. (David Warren là người bạn nổi tiếng nhất của tác giả.) | √ | |
David is the best swimmer in his school. (David là người bơi lội giỏi nhất ở trường cậu ta.) | √ | |
David always tells jokes to his friends and his teacher. (David luôn kể chuyện cười cho bạn bè và giáo viên.) | √ | |
David likes picnics and meeting friends. (David thích đi dã ngoại và gặp gỡ bạn bè.) | √ | |
David’s most favourite outing is going to the zoo. (Chuyến đi chơi yêu thích nhất của David là đi đến sở thú.) | √ |
Exercise 2. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
- What do you know about the writer’s friend, David Warren? (Em biết gì về David Warren, bạn của tác giả?)
=> He’s the writer’s best friend. He is popular not only in my class but also throughout the school. He is talented and likes outgoings. - How do you know that David is a champion swimmer? (Bằng cách nào em biết được David là nhà vô địch bơi lội?)
=> He always represents the school in freestyle swimming and has won a lot of medals in competitions. - How do you know that David is the class joker? (Bằng cách nào em biết được David là cây khôi hài của lớp?)
=> Sometimes, before the teacher comes to the class, he would stand in front of the class and throw us a riddle. This usually makes the class burst out with laughter. - What is the difference between David’s and other people’s way of organising outings and gatherings? (Sự khác nhau giữa cách đổ chức đi chơi và tụ tập của David và những người khác là gì?)
=> Other people usually invite certain groups of these functions, but David often organises them on a class basis.
Part 2. Read the passage and then fill each blank with one suitable word. (Đọc bài văn sau và điền vào chỗ trống 1 từ thích hợp.)
When I was in Lower Secondary Seven, a new boy joined my (1) __class__ during the second semester. As I was sitting next (2) __to__ him, I was asked to help him to get used to the new environment. We hit it off instantly. Two years have passed (3) __and__ now we have become the best of friends. That boy’s (4) __name__ is Quang.
Quang is much taller and skinner than I am. He is also very (5) __active/ strong__. That is why he has qualified for our school badminton (6) __team__. He is also one of our school’s best athletes. He specialises in high jump events.
Though Quang is vey involved in (7) __sports__ and games, he is vey disciplined. He always finishes his work on time. In fact, he has always been one of the (8) __best__ students in my class.
One major belief that both of us agree is that friends should share thoughts and knowledge. This enables us to know each (9) __other__ very well. Thus, in spite of the fact that he is an extrovert and I am not, we are still such close friends. I really treasure this friendship, and (10) __hope__ that it will last forever.
Xem thêm bài viết khác
- B. Language focus Unit 12: The Asian Games
- SBT tiếng Anh 11: Writing Unit 9 The post office
- SBT tiếng Anh 11: Writing Unit 7 World Population
- D. Writing Unit 2: Personal Experiences
- B. Language focus Unit 2: Personal Experiences
- SBT tiếng Anh 11: Reading Unit 7 World Population
- B. Language focus Unit 1: Friendship
- SBT tiếng Anh 11: Speaking Unit 8 Celebrations
- B. Language focus Unit 6: Competitions
- SBT tiếng Anh 11: Writing Unit 11 Sources of Energy
- A. Reading Unit 15: Space Conquest
- A. Reading Unit 4: Volunteer Work