A. Reading Unit 3: A party
Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần Reading về chủ đề của Unit 3: A party (Một bữa tiệc), một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 11. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.
Part 1. Read the passage and answer the questions that followed. (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi phía dưới.)
It was Jimmy’s birthday, and he was five years old. He got quite a lot of nice birthday presents from his family, and one of them was a beautiful big drum,
“Who gave him that thing?” Jimmy’s father said when he saw it.
“His grandfather did,” answered Jimmy’s mother.
“Oh,” said his father.
Of course, Jimmy liked his drum very much. He made a terrible noise with it, but his mother did not mind. His father was working during the day, and Jimmy was in bed when he got home in the evening, so he did not hear the noise.
But one of the neighbours did not like the noise at all, so one morning a few days later, she took a sharp knife and went to Jimmy’s house while he was hitting his drum. She said to him, “Hullo, Jimmy. Do you know, there’s something very nice inside your drum? Here’s a knife. Open the drum and let’s find it.”
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Đó là ngày sinh nhật của Jimmy, và cậu mới 5 tuổi. Cậu ấy nhận được khá nhiều món quà sinh nhật tuyệt vời từ gia đình mình, và một trong số đó là một cái trống tuyệt đẹp,
"Ai đã tặng Jimmy cái đó?" Cha của Jimmy nói khi nhìn thấy nó.
"Ông nội đó," mẹ của Jimmy trả lời.
"Ôi," cha cậu nói.
Tất nhiên, Jimmy rất thích chiếc trống. Cu cậu gây ồn kinh khủng, nhưng mẹ cậu không quan tâm. Bố cậu làm việc cả ngày, và Jimmy đã lên giường khi ông về nhà vào buổi tối, vì vậy bố cậu không nghe thấy tiếng ồn.
Nhưng một trong những người hàng xóm không hề thích tiếng trống, vì vậy một buổi sáng vài ngày sau đó, cô lấy một con dao sắc bén và đi đến nhà của Jimmy trong khi cậu đang đánh trống của mình. Cô ấy nói với anh ta, "Chào cháu Jimmy. Cháu có biết, có một thứ rất đẹp bên trong trống của cháu không? Đây là một con dao. Mở trống và tìm chúng đi nào."
- When did Jimmy get the drum? (Jimmy có chiếc trống khi nào?)
=> He got the drum on his 5th birthday. (Cậu bé có chiếc trống vào sinh nhật lần thứ 5.) - Whom did he get the drum from? (Cậu bé đã nhận chiếc trống từ ai?)
=> He got the drum from his grandfather. (Cậu bé đã nhận chiếc trống từ ông.) - Why didn’t his father hear it? (Tại sao bố cậu không nghe thấy tiếng trống?)
=> Because he was working during the day, and Jimmy was in bed when he got home in the evening. (Bởi vì ông ấy làm việc cả ngày, và Jimmy đã đi ngủ khi ông ấy trở về nhà vào buổi tối.) - Why did the neighbour really want Jimmy to cut the drum open? (Tại sao người hàng xóm rất muốn Jimmy rạch trống ra?)
=> Because she didn’t like the noise Jimmy was making with his drum. (Bởi vì bà ấy không thích tiếng ồn khi Jimmy đánh trống.) - What did she say to Jimmy to cut it open? (Bà ấy đã nói gì với Jimmy để rạch trống ra?)
=> She said to Jimmy that there was something very nice inside it. (Bà ấy nói với Jimmy rằng có 1 thứ rất đẹp ở bên trong.)
Part 2. Read the passage and choose the best answers according to the passage. (Đọc đoạn văn và chọn đáp án phù hợp nhất.)
Informal conversation is an important part of any business relationship. Before you start a discussion, however, make sure you understand which topics are suitable and which are considered taboo in a particular culture. Latin Americans enjoy sharing information about their local history, art, and customs. Expect questions about your family, and be sure to show pictures of your children. You may feel free to ask similar questions of your Latin American friends. The French think of conversation as an art form, and they enjoy the value of lively discussions as well as disagreements. For them, arguments can be interesting - and they can cover pretty much on any topics - as long as they occur in a respectful and intelligent manner.
In the United States, business people like to discuss a wide range of topics, including opinions about work, family, hobbies, and politics. In Japan, China, and Korea, however, people are much more private. They do not share much about their thoughts, feelings, or emotions because they feel that doing so might take away from the harmonious business relationship they’re trying to build. Middle Easterners are also private about their personal lives and family matters. It is considered rude, for example, to ask a businessman from Saudi Arabia about his wife or children.
As a general rule, it’s best not to talk about politics or religion with your business friends. This can get you into trouble, even in the United States, where people hold different views. In addition, discussing one’s salary is
usually considered unsuitable. Sports is typically a friendly subject in most parts of the world, although be careful not to criticize a national sport. Instead, be friendly and praise your host’s team.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Cuộc trò chuyện thân thiết đóng một phần quan trọng của bất kỳ mối quan hệ kinh doanh nào. Tuy nhiên, trước khi bắt đầu cuộc thảo luận, hãy chắc chắn bạn hiểu những chủ đề nào phù hợp và được xem là điều cấm kị trong một nền văn hoá cụ thể. Người Mỹ Latinh thích chia sẻ thông tin về lịch sử, nghệ thuật và phong tục địa phương. Hãy chờ những câu hỏi về gia đình của bạn, và chắc chắn để cho thấy hình ảnh của con bạn. Bạn có thể cảm thấy thoải mái để đặt những câu hỏi tương tự về bạn bè ở Mỹ Latinh. Người Pháp coi cuộc trò chuyện như một hình thức nghệ thuật, và họ tận hưởng giá trị của các cuộc thảo luận sôi nổi cũng như những bất đồng. Đối với họ, các lập luận có thể rất thú vị - và chúng có thể bao gồm rất nhiều về bất kỳ chủ đề nào - miễn là chúng diễn ra một cách tôn trọng và thông minh.
Tại Hoa Kỳ, các doanh nhân muốn thảo luận nhiều chủ đề, bao gồm ý kiến về công việc, gia đình, sở thích và chính trị. Tuy nhiên, ở Nhật Bản, Trung Quốc và Triều Tiên, người dân được riêng tư hơn nhiều. Họ không chia sẻ nhiều về những suy nghĩ, cảm xúc hay cảm xúc của họ bởi vì họ cảm thấy rằng làm như vậy có thể lấy đi mối quan hệ kinh doanh hài hòa mà họ đang cố gắng xây dựng. Người Trung Đông có thiên hướng khá bí mật chuyện cuộc sống cá nhân và các vấn đề gia đình của họ. Ví dụ, sẽ bị coi là không thân thiện nếu yêu cầu một doanh nhân từ Ả-rập Xê-út nói về vợ hoặc con của anh ta.
Theo nguyên tắc chung, tốt nhất là đừng nói về chính trị hay tôn giáo với đối tác kinh doanh của bạn. Điều này có thể khiến bạn gặp rắc rối, ngay cả ở Hoa Kỳ, nơi mọi người có quan điểm khác nhau. Ngoài ra, thảo luận về mức lương của một người cũng thường được coi là không phù hợp. Thể thao thường là một chủ đề thân thiện ở hầu hết các nơi trên thế giới, mặc dù cẩn thận đừng chỉ trích một môn thể thao quốc gia. Thay vào đó, hãy thân thiện và khen ngợi đội chủ nhà.
1. The author considers politics and religion____________ . (Tác giả cho rằng chính trị và tôn giáo là….)
A. cheerful topics
B. taboo
C. rude topics
D. topics that can never be talked about
2. Which is typically a friendly topic in most places according to the author? (Theo tác giả một chủ đề thân thiện tiêu biểu ở hầu hết mọi nơi là gì?)
A. sports B. children C. personal feelings D. families
3. Why are people from Asia more private in their conversation with others? (Tại sao người châu Á kín đáo hơn trong cuộc đối thoại với người khác?)
A. They don’t want to talk with others much.
B. They don’t want to have their good relationship with others harmed by informal conversation.
C. They are afraid to argue with their colleagues.
D. They want to keep their feelings to themselves.
4. What shouldn’t you do when talking about sports with colleagues from another country? (Bạn không nên làm gì khi nói chuyện về thể thao với đồng nghiệp đến từ một đất nước khác?)
A. praise your own country’s sports
B. criticise your own country’s sports
C. praise the sports of your colleagues’ country
D. criticise the sports of your colleagues’ country
Hướng dẫn giải:
- B
- A
- B
- D
Xem thêm bài viết khác
- C. Speaking Unit 3: A party
- C. Speaking Unit 14: Recreation
- SBT tiếng Anh 11: Reading Unit 8 Celebrations
- D. Writing Unit 4: Volunteer Work
- SBT tiếng Anh 11: Reading Unit 11 Sources of Energy
- SBT tiếng Anh 11: Speaking Unit 7 World Population
- SBT tiếng Anh 11: Speaking Unit 10 Nature in danger
- C. Speaking Unit 6: Competitions
- B. Language focus Unit 14: Recreation
- A. Reading Unit 6: Competitions
- SBT tiếng Anh 11: Reading Unit 10 Nature in danger
- A. Reading Unit 5: Illiteracy