Sau đây là các tình huống thách đố trong truyện. Hãy ghi lại cách trả lời của em vào ô tương ứng (theo mẫu).
3 lượt xem
c. Sau đây là các tình huống thách đố trong truyện. Hãy ghi lại cách trả lời của em vào ô tương ứng (theo mẫu).
Tình huống | Cách trả lời |
1. Câu đố của viên quan | M. Hỏi vặn lại bằng một câu đố tương tự |
2. Câu đố của vua (lần 1) | |
3. Câu đố của vua (lần 2) | |
4. Câu đố của sứ thần nước láng giềng |
Bài làm:
Tình huống | Cách trả lời |
1. Câu đố của viên quan | M. Hỏi vặn lại bằng một câu đố tương tự |
2. Câu đố của vua (lần 1) | Đóng kịch, trách cha không đẻ em bé để cho vua tự nói điều phi lý. Cậu bé dùng lý lẽ của vua (giống đực không đẻ) để bác ý vua. |
3. Câu đố của vua (lần 2) | Cậu bé giải thích câu đố bằng cách đố lại : yêu cầu vua rèn cái kim may thành dao để làm thịt con chim sẻ dọn thành ba cỗ thức ăn. |
4. Câu đố của sứ thần nước láng giềng | Em bé thông minh đã nhớ và vận dụng kinh nghiệm dân gian của các cụ ngày xưa để lại (buộc sợi chỉ vào mình kiến bôi mỡ một đầu rồi để kiến bò sang). |
Xem thêm bài viết khác
- Tìm 10-15 động từ, cụm động từ thường gặp trong giao tiếp.
- Điền tiếp vào ô trống( màu xanh) để hệ thống hóa kiến thức đã học về nghĩa của từ
- Truyền thuyết thường liên quan đến sự thật lịch sử. Hãy cho biết: Truyện Thánh Gióng có liên quan đến sự thật lịch sử nào?
- Tìm hiểu ý nghĩa của ngày Thầy thuốc Việt Nam
- Từ câu chuyện Em bé thông minh, em rút ra được những bài học gì?
- Sự việc trong văn bản tự sự cần có 6 yếu tố:1) Chủ thể (Ai làm việc này?);2) Thời gian(Bao giờ); 3) Địa điểm(Ở đâu?);4) Nguyên nhân; 5)Diễn biến 6) Kết quả. Hãy tìm 6 yếu tố đó trong một sự việc của Sơn Tinhh, Thủy Tinh
- Chọn và thực hiện những một trong các đề văn sau:
- Tìm tính từ trong các câu sau:
- Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
- Dựa vào đặc trưng cơ bản của truyền thuyết (bài 1), hãy giải thích vì sao truyện Sơn Tinh Thủy Tinh được gọi là truyền thuyết
- Sưu tầm một số câu thơ, ca dao, tục ngữ,…có cách sắp xếp trật tự từ độc đáo.
- Xác định nạo thành nghĩa của từ tiếng tạo thành các từ Hán Việt sau đây và cho biết nghĩa của các từ Hán Việt này: Khán giả, thính giả, độc giảm tác giả, yếu điểm, yêu nhân ( có thể sử dụng từ điển)