Trắc nghiệm hóa 10 chương I: Nguyên tử (P4)
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 10 chương I: Nguyên tử (P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Phát biểu sai trong các câu sau là:
- A. Electron là hạt mang điện tích âm
- B. Electron có khối lượng 9,1094.10
g - C. Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt
- D. Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử
Câu 2: Xác định số nguyên tử N có trong 0,2 mol khí Nito.
- A. 2,4008.10
- B. 2,4088.10
- C. 1,2044.10
- D. 12,044.10
Câu 3: Ở điều kiện thường crom có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm
- A. 0,155nm
- B. 0,125nm
- C. 0,134nm
- D. 0,165nm
Câu 4: Nguyên tử vàng có 79 electron ở vỏ nguyên tử. Điện tích hạt nhân của nguyên tử vàng là
- A. +79.
- B. -79.
- C. -1,26.10
C. - D. +1,26.10
C.
Câu 5: Biết công thức thể tích hình cầu là : V=
- A. 4,190.10
m$^{3}$ - B. 2,905.10
m$^{3}$ - C. 6,285. 10
m$^{3}$ - D. 2,514.10
m$^{3}$
Câu 6: Cặp nào sau đây không có sự phù hợp giữa đồng vị phóng xạ và ứng dụng thực tiễn của nó?
Đồng vị phóng xạ | Ứng dụng | |
| Sản xuất điện tích hạt nhân | |
| Tiêu diệt tế bào ung thư | |
| Xác định tuổi của các hóa thạch | |
| Phát hiện vết nứt trong đường ống |
Câu 7: Khi dung hạt
- A. 176n và 115p.
- B. 173n và 115p.
- C. 115n và 176p.
- D. 115n và 173p.
Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố A có 56 electron, trong hạt nhân có 81 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử nguyên tố A là
- A. 56
A - B. 137
A - C. 56
A - D. 81
A
Câu 9: Tổng số hạt (p,n, e) trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96, trong đó, tổng số hạt mang điện tích nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và Y lần lượt là:
- A. Mg và Ca
- B. Al và Mg
- C. Fe và Mg
- D. Kết quả khác
Câu 10: Tổng số hạt (nơtron, proton, electron) trong nguyên tử của hai nguyên tố M và X lần lượt là 82 và 52. M và X tạo thành hợp chất MXa có tổng số proton bằng 77. Giá trị của a là
- A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 11: X không phải là khí hiếm, nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Xác định số hiệu nguyên tử của X và Y
- A. X (Z = 18); Y (Z = 10).
- B. X (Z = 17); Y (Z = 11).
- C. X (Z = 17); Y (Z = 12).
- D. X (Z = 15); Y (Z = 13).
Câu 12: Cho biết lựa chọn nào dưới đây có sự kết hợp đúng giữa tên nhà khoa học và công trình nghiên cứu của họ.
| Thomson | Tìm ra hạt notron trong hạt nhân |
| Bohr | Tìm ra hạt proton trong hạt nhân |
| Rutherford | Tìm ra hạt nhân nguyên tử |
| Chadwick | Tìm ra hạt electron |
Câu 13: Về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là sai ?
- A. Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
- B. Các electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất.
- C. Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất.
- D. Các electron ở lớp K có mức năng lượng gần bằng nhau.
Câu 14: Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc lớp N.Cấu hình electron của X là:
- A. 1s
2s 2p$^{6}$3s 3p$^{6}$3d$^{3}$4s - B. 1s
2s 2p$^{6}$3s 3p$^{6}$4s 3d$^{3}$ - C. 1s
2s 2p$^{6}$3s 3p$^{6}$3d$^{5}$4s - D. 1s
2s 2p$^{6}$3s 3p$^{6}$3d$^{10}$4s 4p$^{3}$
Câu 15: Cho các nhận xét sau:
- Một nguyên tử có điện tích hạt nhân là +1,6a.10
culong thì số proton trong hạt nhân là a - Trong một nguyên tử thì số proton luôn bằng số notron
- Khi bắn phá hạt nhân người ta tìm thấy một loại hạt có khối lượng gần bằng khối lượng của proton, hạt đó là electron
- Trong nguyên tử bất kì thì điện tích của lớp vỏ luôn bằng điện tích của hạt nhân nhưng ngược dấu
Số nhận xét đúng là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 16: Tổng số hạt mang điện trong anion MOx
- A. SiO
- B. CO
- C. SO
- D. SO
Câu 17: Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO
- A. 25% và 75%
- B. 75% và 25%
- C. 65% và 35%
- D. 35% và 65%
Câu 18: Trong tự nhiên sắt gồm 4 đồng vị
- A. 17,36%
- B. 18,92%
- C. 27,03%
- D. 27,55%
Câu 19: Nguyên tố X có hai đồng vị X
- A. 81 và 79
- B. 75 và 85
- C. 78 và 80
- D. 85 và 75
Câu 20: Bán kính nguyên tử và khối lượng mol của nguyên tử Fe lần lượt là 1,28A
- A. 7,84g/cm
- B. 8,74g/cm
- C. 4,78g/cm
- D. 7,48g/cm
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm hóa học 10 bài 16: Luyện tập Liên kết hóa học
- Hóa 10: Đề kiểm tra học kì 2 dạng trắc nghiệm (Đề 6)
- Trắc nghiệm hóa 10 chương VI: Oxi - lưu huỳnh (P4)
- Trắc nghiệm hóa 10 chương VII: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học (P2)
- Trắc nghiệm hóa 10 chương III: Liên kết hóa học (P4)
- Trắc nghiệm Hoá học 10 học kì I (P4)
- Trắc nghiệm hóa học 10 bài 34: Tốc độ phản ứng hóa học
- Trắc nghiệm hóa 10 chương IV: Phản ứng oxi hóa- khử (P3)
- Trắc nghiệm hóa 10 chương I: Nguyên tử (P4)
- Trắc nghiệm hóa 10 chương II: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn (P2)
- Trắc nghiệm Hoá học 10 học kì I (P5)
- Trắc nghiệm hóa 10 chương IV: Phản ứng oxi hóa- khử (P2)