Trắc nghiệm hóa học 12 bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Hấp thụ hết 7, lít khí
- A. 18,92
- B. 15,68.
- C. 20,16.
D. 16,72.
Câu 2: Nguyên tử kim loại kiềm có n lớp electron. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 3: Khối lượng riêng của kim loại kiềm nhỏ là do:
- A. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.
- B. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.
- C. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.
- D. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.
Câu 4: Câu nào sau đây mô tả đúng sự biến đổi tính chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tính hạt nhân tăng dần?
- A. Bán kính nguyên tử giảm dần.
- B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
- C. Năng lượng ion hoá I1 của nguyên tử giảm dần.
- D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.
Câu 5: Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước lạnh tạo dung dịch kiềm:
- A. Na, K, Mg, Ca.
- B. Be, Mg, Ca, Ba.
- C. Ba, Na, K, Ca.
- D. K, Na, Ca, Zn.
Câu 6: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp và mềm là do
- A. có khối lượng riêng nhỏ
- B. thể tích nguyên tử lớn và khối lượng nguyên tử nhỏ
- C. điện tích của ion nhỏ (+1), mật độ electron thấp, liên kết kim loại kém bền
- D. tính khử mạnh hơn các kim loại khác
Câu 7: Có dung dịch NaCl trong nước, quá trình nào sau đây biểu diễn sự điều chế kim loại Na từ dung dịch trên?
- A. Điện phân dung dịch
- B. Dùng kim loại K đẩy Na ra khỏi dung dịch
- C. Nung nóng dung dịch để NaCl phân huỷ
- D. Cô cạn dung dịch và điện phân NaCl nóng chảy
Câu 8: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra:
- A. sự khử ion
. - B. Sự khử phân tử nước
- C. Sự oxi hoá ion
. - D. Sự oxi hoá phân tử nước
Câu 9: Cho các phát biểu sau :
(1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.
(2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.
(3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tăng dần.
(4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại giảm dần.
(5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
- A. 2
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 10: Khi cho kim loại Na vào dung dịch
- A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
- B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
- C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
- D. Chỉ có sủi bọt khí.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối
- A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.
- B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí
. - C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.
- D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch
tạo kết tủa.
Câu 12: Cho 6 lít hỗn hợp
- A. 42%
- B. 28%
- C. 56%
- D. 50%
Câu 13: Xếp theo chiều giảm dần bán kính của các ion sau
- A.
. - B.
. - C.
. - D.
.
Câu 14: Những câu sau đây, câu nào không đúng đối với nguyên tử kim loại kiềm thổ? Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
- A. bán kính nguyên tử tăng dần
- B. năng lượng ion hoá giảm dần
- C. khối lượng riêng tăng dần
- D. Thế điện cực chuẩn tăng dần
Câu 15: Khi so sánh tính chất của Ca và Mg, câu nào sau đây không đúng?
- A. số electron hoá trị bằng nhau
- B. đều không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
- C. oxit đều có tính chất oxit bazơ
- D. đều được điều chế bằng cách điện phân clorua nóng chảy
Câu 16: Đun nóng 6,96 gam
- A. Be
- B. Mg
- C. Ca
- D. Ba
Câu 17: Hoà tan 8,2 gam hỗn hợp bột
- A. 2,0 gam và 6,2 gam
- B. 4,0 gam và 4,2 gam
- C. 6,1 gam và 2,1 gam
- D. 1,48 gam và 6,72 gam
Câu 18: Cho 10 ml dung dịch muối Canxi tác dụng với dung dịch
- A. 10 gam
- B. 20 gam
- C. 30 gam
- D. 40 gam
Câu 19: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
- A.
và $Mg^{2+}$ - B.
và $Mg^{2+}$ - C.
và $Ca^{2+}$ - D.
và $Ba^{2+}$
Câu 20: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol hidro. Thể tích dung dịch
- A. 120 ml
- B. 60 ml
- C. 1,20 lit
- D. 240 ml
=> Kiến thức Giải bài 25 hóa học 12: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
Trắc nghiệm hóa học 12 bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (P3) Trắc nghiệm hóa học 12 bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (P1)
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 5: Đại cương về kim loại (P5)
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng (P2)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 30:Thực hành Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng (P4)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 37: Luyện tập Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 12: Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein (P2)
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 6 : Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm (P2)
- Trắc nghiệm hóa 12: Đề ôn tập học kì 2 (phần 13)
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 1: Este - Lipit (P5)
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 2: Cacbohidrat (P3)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại (P2)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn