Trắc nghiệm hóa học 9 bài 52: Tinh bột và xenlulozơ
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 9 bài 52: Tinh bột và xenlulozơ. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozo:
- A.Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai
- B.Đều là polime thiên nhiên
- C.Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucozo
- D.B,C đều đúng
Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:
- A.Tinh bột và xenlulozo dễ tan trong nước
- B.Tinh bột dễ tan trong nước còn xenlulozo không tan trong nước
- C.Tinh bột và xenlulozo không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng
- D.Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng trong nước nóng tạo thành dung dịch hồ tinh bột. Còn xenlulozo không tan trong cả nước lạnh và nước nóng
Câu 3: Chọn câu nói đúng
- A. Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
- B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
- C. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
- D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau
Câu 4: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch : glucozo, hồ tinh bột, ancol etylic.Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
- A.Dung dịch Iot
- B.Dung dịch axit
- C.Dung dịch Iot và phản ứng tráng bạc
- D.Phản ứng với Na
Câu 5: Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử sau
- A. Dung dịch brom.
- B. Dung dịch iốt.
- C. Dung dịch phenolphtalein.
- D. Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 6: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về
- A. Công thức phân tử
- B. Tính tan trong nước lạnh
- C. Phản ứng thuỷ phân
- D. Cấu trúc phân tử
Câu 7: Để phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?
- A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4
- B. Cho tứng chất tác dụng với dd I2
- C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dd iot
- D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa
Câu 8: Chọn câu phát biểu sai:
- A. Saccarozơ là một đisaccarit.
- B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.
- C. Khi thuỷ phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
- D. Khi thuỷ phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ.
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng sau : tinh bột
Tính thể tích CO2 sinh ra kèm theo sự tạo thành rượu etylic nếu lúc đầu dùng là 162 g tinh bột và hiệu suất của mỗi quá trình lần lượt là 75 % và 80%
- A. 13,44 lít
- B. 33,6 lít
- C. 16,8 lít
- D. 26,88 lít
Câu 10: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axít nitric (hiệu suất phản ứng tính theo axit là 90%). Giá trị của m là
- A. 30.
- B. 10.
- C.21.
- D. 42.
Câu 11: Đốt cháy m gam hỗn họp gồm glucozơ, saccarozơ và tinh bột can V lít O2, (đktc) và a gam nước. Mối quan hệ giữa m, V và a là
- A. m= 44
+ a - B. m= 44
+ 18a - C. m= 12
+ a - D. m= 12
+ 2a
Câu 12: Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu lít cồn thực phẩm 40
- A. 294 lít.
- B. 920 lít.
- C. 368 lít.
- D. 147,2 lít
Câu 13: Phát biểu không đúng là:
- A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
- B. Thủy phân (xúc tác H
, t$^{\circ}$) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit - C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H
, t$^{\circ}$) có thể tham gia phản ứng tráng gương - D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng ?
- A. Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ.
- B. Glucozơ là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
- C. Trong mật ong, hàm lượng glucozơ lớn hơn fructozơ.
- D. Cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 15: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC . Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là :
- A. 28000
- B. 30000
- C. 35000
- D. 25000
Câu 16: Cho các chất: X: glucozơ; Y: Saccarozơ; Z: Tinh bột; T: Glixerin; H: Xenlulozơ. Những chất bị thuỷ phân là:
- A. X , Z , H
- B. Y , Z , H
- C. X , Y , Z
- D. Y , T , H
Câu 17: Nhận xét nào dưới đây là sai ?
- A. Saccaroza là một đisaccarit.
- B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.
- C. Khi thuỷ phân saccarozơ, thu được glucozơ và fructozơ .
- D. Khi thuỷ phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ.
Câu 18: Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng
- A. với axit H2SO4.
- B. với kiềm.
- C. với dung dịch iot.
- D. thuỷ phân
Câu 19: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột
- A. glucozo, ancol etylic.
- B. mantozo, glucozo.
- C. glucozo, etylaxetat.
- D. ancol etylic, axetandehit
Câu 20: Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chổ trống của các câu sau đây : Tương tự tinh bột, xenlulozo không có phản ứng ..(1)…, có phản ứng …(2)… trong dung dịch axit thành …(3)….
(1) (2) (3) là
- A. tráng bạc, thủy phân, glucozo
- B. thủy phân, tráng bạc, fructozo
- C. khử, oxi hóa, saccarozo
- D. oxi hóa, este hóa, mantozo
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm hóa học 9 bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Trắc nghiệm hóa 9 bài 3: Tính chất hóa học của axit
- Trắc nghiệm hóa học 9 bài 33: Luyện tập chương 3: Phi kim Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố đã học
- Trắc nghiệm hóa học 9 bài 5: Luyện tập Tính chất hóa học của oxit và axit
- Trắc nghiệm hóa học 9 bài 47: Chất béo
- Trắc nghiệm hoá 9 chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (P2)
- Trắc nghiệm hoá 9 chương 4: Hidrocacbon. Nhiên liệu (P1)
- Trắc nghiệm hóa học 9 bài 44: Rượu etylic
- Trắc nghiệm hóa học 9 bài 11: Phân bón hóa học
- Trắc nghiệm hóa học 9 bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- Trắc nghiệm hóa học 9 bài 39: Benzzen
- Đề ôn thi trắc nghiệm môn hóa học 9 lên 10 (đề 5)