Trắc nghiệm vật lí 12 chương 6: Lượng tử ánh sáng (P3)
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm vật lí 12 chương 6: Lượng tử ánh sáng (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Hiện tượng quang điện trong:
- A. là hiện tượng êlectron hấp thụ photon có năng lựng đủ lớn để bứt ra khỏi khối chất.
- B. hiện tượng êlectron chuyển động nhanh hơn khi hấp thụ photon.
- C. xảy ra với chất bán dẫn khi ánh sáng kích thích có tần số lớn hơn một tần số giới hạn.
- D. xảy ra với ánh sáng có bước sóng lớn hơn một giá trị nào đó.
Câu 2: Chọn phát biểu đúng theo các tiên đề Bo.
- A. Nguyên tử ở trạng thái có mức năng lượng càng cao thì càng bền vững.
- B. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng thì nó có năng lượng xác định.
- C. Năng lượng của nguyên tửu có thể biến đổi một lượng nhỏ bất kì.
- D. Ở trạng thái dừng, nguyên tử không hấp thụ, không bức xạ năng lượng.
Câu 3: Quang dẫn có giới hạn quang dẫn 4,8.10
- A. Chùm bức xạ 1
- B. Chùm bức xạ 2
- B. Chùm bức xạ 3
- B. Chùm bức xạ 4
Câu 4: Cho bán kính quỹ đạo K trong nguyên tử hiđrô là r0=0,53 Å. Tốc độ của êlectron trên quỹ đạo này là
- A. 2,2.10
m/s - B. 1,1.10
m/s - C. 2,2.10
m/s - D. 1,1.10
m/s
Câu 5: Công thoát êlectron của một kim loại 2 eV. Trong số bốn bức xạ sau đây, bức xạ không gây ra được hiện tượng quang điện khi chiếu vào tấm kim loại nói trên có
- A. bước sóng 450 nm
- B. bước sóng 350 nm
- C. tần số 6,5.10
Hz - D. tần số 4,8.10
Hz
Câu 6: Chọn phát biểu đúng:
- A. Sự phát sáng của đèn ống là một hiện tượng quang – phát quang.
- B. Hiện tượng quang = phát quang là hiện tượng phát sáng của một số chất.
- C. Huỳnh quang là sự phát quang của chất rắn, ánh sáng phát quang có thể kéo dài một khoảng thời gian nào đố sau khi tắc ánh sáng kích thích.
- D. Ánh sáng phát quang có tần số lướn hơn ánh sáng kích thích.
Câu 7: Pin quang điện:
- A. là dụng cụ biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
- B. là dụng cụ biến nhiệt năng thành điện năng.
- C. hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện ngoài.
- D. là dụng cụ có điện trở tăng khi được chiếu sáng.
Câu 8: Phôtôn của một bức xạ có năng lượng 6,625.10
- A. sóng vô tuyến.
- B. hồng ngoại.
- C. tử ngoại.
- D. ánh sáng nhìn thấy.
Câu 9: Êlectron trong trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô:
- A. ở quỹ đạo xa hạt nhân nhất
- B. ở quỹ đạo gần hạt nhân nhất
- C. có động năng nhỏ nhất
- D. có động lượng nhỏ nhất
Câu 10: Xác định bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu vào bề mặt kim loại khi cho electron quang điện có vận tốc lớn nhất vào trong vùng không gian có cả điện trường đều và từ trường đều có véctơ cảm ứng từ B và véctơ cường độ điện trường E vuông góc với nhau thì thấy electron không bị lệch hướng. Cho E = 106 V/m và B = 0,2 T, công thoát A = 3 eV và véctơ vận tốc của electron vuông góc với B.
- A. 0,1672 μm.
- B. 0,5623 μm.
- C. 0,3422 μm
- D. 0,0168 μm
Câu 11: Tìm phát biểu sai:
- A. Sự phát huỳnh quang hay sự phát lân quang được gọi chung là sự phát quang hay sự phát sáng lạnh.
- B. Các bức xạ có bước sóng nhỏ hơn 0,4 μm đều có thể kích thích sự phát quang.
- C. Trong sự phát quang, ánh sáng phát ra có bước sóng λ’ nhỏ hơn bước sóng λ của ánh sáng kích thích
- D. Hiện tượng phát quang của các chất rắn được ứng dụng trong các đèn ống.
Câu 12: Gọi c là vận tốc ánh sáng trong chân không, v là vận tốc ánh sáng trong chất phát quang. Muốn một chất phát quang phát ra bức xạ có bước sóng λ, cần chiếu vào chất đó bức xạ có
- A. tần số nhỏ hơn c/λ
- B. tần số nhỏ hơn v/λ
- C. tần số lớn hơn v/λ
- D. tần số lớn hơn c/λ
Câu 13: Trong ống Cu-lit-giơ, nếu bỏ qua tốc độ đầu cực đại của electron phát ra từ catot thì sai số của phép tính tốc độ cực đại của electron đến anot là 2%. Khi đó sai số của phép tính bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra là bao nhiêu ?
- A. 4%
- B. 3%
- C. 2%
- D. 1%
Câu 14: Tìm phát biểu sai:
- A. Sự phát quang của các chất chỉ xảy ra khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
- B. Sự phát quang của các chất lỏng và khí là lân quang.
- C. Tần số của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn tần số của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ.
- D. Thời gian phát quang của các chất khác nhau có giá trị khác nhau.
Câu 15: Theo Bo, trong nguyên tử hidro electron chuyển động tròn quanh hạt nhân trên các quỹ đạo dừng dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện. Chuyển động có hướng các điện tích qua một tiết diện là một dòng điện vì thế chuyển động của electron quanh hạt nhân là các dòng điện – gọi là dòng điện nguyên tử. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo L thì dòng điện nguyên tử có cường độ I1, khi electron chuyển động trên quỹ đạo N thì dòng điện nguyên tử có cường độ là I2. Tỉ số I2/I1 là
- A. 1/4
- B. 1/8
- C. 1/2
- D. 1/16
Câu 16: Khi chiếu ánh sáng đỏ vào vật sơn màu xanh, vật sẽ có
- A. màu đỏ
- B. màu đen
- C. màu tổng hợp của màu đỏ và màu xanh
- D. màu xanh
Câu 17: Gọi năng lượng do một chùm sáng đơn sắc chiếu tới một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương chiếu sáng trong một đơn vị thời gian là cường độ của chùm sáng đơn sắc, kí hiệu là I (W/m
- A. 9,6 W/m
- B. 9,9375 W/m
- C. 5,67 W/m
- D. 2,65 W/m
Câu 18: Cho một chùm electron bắn phá nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản để kích thích chúng. Muốn cho quang phổ hiđrô chỉ xuất hiện một vạch thì năng lượng của electron phải nằm trong khoảng nào?, biết rằng năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô là En = -13,6/n
- A. 1,2eV
< 2,09eV - B. 10,9eV
< 13,09eV - C. 10,2eV
< 12,09eV - D. 10,2eV
< 18,09eV
Câu 19: Người ta dùng một loại laze có công suất P = 12 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ mổ sẽ làm nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Nhiệt dung riêng của nước là 4186 J/kg.độ. Nhiệt hóa hơi của nước là L = 2260 kJ/kg, nhiệt độ cơ thể là 37
- A. 4,557 mm
. - B. 7,455 mm
. - C. 4,755 mm
- D. 5,745 mm
.
Câu 20: Biết công thoát êlectron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33μm vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
- A. Kali và đồng
- B. Canxi và bạc
- C. Bạc và đồng
- D. Kali và canxi
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm vật lý 12 bài 14: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp (P2)
- Trắc nghiệm vật lý 12 bài 21: Điện từ trường
- Trắc nghiệm vật lí 12 chương 4: Dao động và sóng điện từ (P1)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lí 12 bài 2: Con lắc lò xo (P4)
- Trắc nghiệm lý 12: Đề ôn tập học kì 2 (phần 8)
- Trắc nghiệm vật lý 12 bài 37: Phóng xạ (P2)
- Trắc nghiệm vật lí 12 chương 5: Sóng ánh sáng (P2)
- Trắc nghiệm vật lí 12 chương 7: Hạt nhân nguyên tử (P3)
- Trắc nghiệm vật lý 12 bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân
- Trắc nghiệm vật lý 12 bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân (P2)
- Trắc nghiệm lí 12 bài 8: Giao thoa sóng cơ (P1)
- Trắc nghiệm vật lí 12 chương 1: Dao động (P2)