Trắc nghiệm vật lí 6 bài 21: Nhiệt kế thang đo nhiệt độ
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bai 21 vật lí 6: Nhiệt kế thang đo nhiệt độ Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Nhiệt kế thường dung hoạt động dựa trene
- A. Hiện tượng bay hơi
- B. Hiện tượng biến dạng khi chijy tác dụng lực
- C. Hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất
- D. Cả ba hiện tượng trên đều không phải
Câu 2: Khi nhúng một nhiệt kế rượu vào nước nóng, mức rượu trong ống nhiệt kế tăng vì:
- A. ống nhiệt kế nở dài ra
- B. Ống nhiệt kế co ngắn lại
- C. Cả ống nhiệt kế và rượu đều nở ra nhưng ống nhiệt kế nở nhiều hơn
- D. Cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng rượu nở ra nhiều hơn
Câu 3: Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37oC. Trong thang nhiệt độ Farenhai, kết quả đo nào sau đây đúng?
- A. 37oF
- B. 66,6oF
- C. 310oF
- D. 98,6oF
Câu 4: Giá trị nhiệt độ đo được theo thang nhiệt độ Kenvin là 293K. Hỏi theo thang nhiệt độ Farenhai, nhiệt độ đó có giá trị là bao nhiêu? Biết rằng mỗi độ trong thang nhiệt độ Kenvin (1K) bằng 1 độ trong thang nhiệt độ Xenxiut (1oC) và 0oC ứng với 273K.
- A. 20oF
- B. 100oF
- C. 68oF
- D. 261oF
Câu 5: Trong thang nhiệt độ Farenhai, nhiệt độ của nước đang sôi là:
- A. 32oF
- B. 100oF
- C. 212oF
- D. 0oF
Câu 6: Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 80oC và 357oC.
- A. Cả nhiệt kế thủy ngân và nhiệ-t kế rượu.
- B. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.
- C. Nhiệt kế rượu.
- D. Nhiệt kế thủy ngân
Câu 7: Nước ở trong trường hợp nào dưới đây có trọng lượng riêng lớn nhất?
- A. Thể lỏng, nhiệt độ cao hơn 4oC
- B. Thể lỏng, nhiệt độ bằng 4oC
- C. Thể rắn, nhiệt độ bằng 0oC
- D. Thể hơi, nhiệt độ bằng 100oC
Câu 8: Quan sát các nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu thấy ở phần trên của nhiệt kế thường phình ra, chỗ phình ra đó có tác dụng
- A. chứa lượng thủy ngân hoặc rượu khi dâng lên.
- B. chứa lượng khí còn dư khi thủy ngân hoặc rượu dâng lên.
- C. phình ra cho cân đối nhiệt kế.
- D. nhìn nhiệt kế đẹp hơn.
Câu 9: Khi nhúng một nhiệt kế rượu vào nước nóng, mực rượu trong ống nhiệt kế tăng lên vì:
- A. ống nhiệt kế dài ra.
- B. ống nhiệt kế ngắn lại.
- C. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng rượu nở nhiều hơn.
- D. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng ống nhiệt kế nở nhiều hơn.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Nhiệt kế y tế có thể dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
- B. Nhiệt kế thủy ngân có thể dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim.
- C. Nhiệt kế kim loại có thể đo nhiệt độ của bàn là đang nóng.
- D. Nhiệt kế rượu có thể dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.
Câu 11: Người ta chọn thủy ngân và rượu để chế tạo nhiệt kế vì
- A. chúng có nhiệt độ nóng chảy cao.
- B. nhiệt độ nóng chảy thấp.
- C. nhiệt độ đông đặc cao.
- D. tất cả các câu trên đều sai.
Câu 12: Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi?
- A. Nhiệt kế thủy ngân
- B. Nhiệt kế rượu
- C. Nhiệt kế y tế
- D. Cả ba nhiệt kế trên
Câu 13: Có nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân, nhưng không có nhiệt kế nước vì sao?
- A.Rượu hay thủy ngân co dãn vì nhiệt đều.
- B.Nước co dãn vì nhiệt không đều.
- C.Nước không đo được nhiệt độ âm.
- D. Tất cả các phương án trên
Câu 14: Nhiệt độ của người bình thường là ….
- A. 42oC
- B. 35oC
- C. 37oC
- D. 39,5oC
Câu 15: Nhiệt kế y tế có tác dụng để làm gì ?
- A. Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
- B. Đo nhiệt độ cơ thể người
- C. Đo nhiệt độ không khí
- D. Đo các nhiệt độ âm
Câu 16: Cần sử dụng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của không khí quanh ta?
- A. Nhiệt kế thủy ngân
- B.Nhiệt kế ý tế
- C.Nhiệt kế điện tử
- D.Nhiệt kế rượu
Câu 17: Muốn kiểm tra chính xác em bé có sốt hay không, người mẹ sẽ chọn loại nhiệt kế nào trong các loại nhiệt kế sau:
- A. Nhiệt kế rượu
- B. Nhiệt kế thủy ngân
- C.Nhiệt kế y tế
- D. Cả 3 loại nhiệt kế
=> Kiến thức Giải bài 21 vật lí 6: Nhiệt kế thang đo nhiệt độ
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm vật lí 6 chương 2: Nhiệt học (P2)
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 2: Đo độ dài (tiếp theo)
- Trắc nghiệm Vật lí 6 học kì II (P5)
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 16: Ròng rọc
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 1: Đo độ dài
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 3: Đo thể tích chất lỏng
- Trắc nghiệm vật lí 6 chương 1: Cơ học (P3)
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 25 vật lí 6: Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo)
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 9: Lực đàn hồi
- Trắc nghiệm vật lí 6 chương 2: Nhiệt học (P1)