Trắc nghiệm Vật lí 8 học kì I (P3)

54 lượt xem

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 8 học kì I (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?

  • A. Lực đẩy Acsimét
  • B. Lực đẩy Acsimét và lực ma sát
  • C. Trọng lực
  • D. Trọng lực và lực đẩy Acsimét

Câu 2: Trong các câu sau, câu nào đúng?

  • A. Lực đẩy Ac si met cùng chiều với trọng lực.
  • B. Lực đẩy Ac si met tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
  • C. Lực đẩy Ac si met có điểm đặt ở vật.
  • D. Lực đẩy Ac si met luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.

Câu 3: Đơn vị của áp lực là:

  • A. N/
  • B. Pa
  • C. N
  • D. N/

Câu 4: Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để:

  • A. tăng ma sát trượt
  • B. tăng ma sát lăn
  • C. tăng ma sát nghỉ
  • D. tăng quán tính

Câu 5: Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn

  • A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe
  • B. Ma sát khi đánh diêm
  • C. Ma sát tay cầm quả bóng
  • D. Ma sát giữa bánh xe với mặt đường

Câu 6: Hiếu đưa 1 vật nặng hình trụ lên cao bằng 2 cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng, hoặc kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát lớn hơn?

  • A. Lăn vật
  • B. Kéo vật
  • C. Cả 2 cách như nhau
  • D. Không so sánh được.

Câu 7: Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm3 được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước 1000kg/m3. Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu là:

  • A. 4000N
  • B. 40000N
  • C. 2500N
  • D. 40N

Câu 8: Một vật chịu tác dụng của hai lực và đang chuyển động thẳng đều. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Hai lực tác dụng là hai lực cân bằng
  • B. Hai lực tác dụng có độ lớn khác nhau
  • C. Hai lực tác dụng có phương khác nhau
  • D. Hai lực tác dụng có cùng chiều

Câu 9: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng.

  • A. Hành khách nghiêng sang phải
  • B. Hành khách nghiêng sang trái
  • C. Hành khách ngã về phía trước
  • D. Hành khách ngã về phía sau

Câu 10: Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong 1/2 thời gian đầu là 30km/h và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:

  • A. 42 km/h
  • B. 22,5 km/h
  • C. 36 km/h
  • D. 54 km/h

Câu 11: Một vật đặc treo vào 1 lực kế, ở ngoài không khí chỉ 3,56N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,4N. Hỏi vật đó được làm bằng chất gì?

  • A. Đồng
  • B. Sắt
  • C. Chì
  • D. Nhôm

Câu 12: Một ống chữ U chứa nước, hai nhánh được hút hết không khí và hàn kín ở 2 đầu. Cho ống chữ U nghiêng về phía phải thì:

  • A. Mực nước ở nhánh M thấp hơn nhánh N
  • B. Mực nước ở nhánh M cao hơn nhánh N
  • C. Mực nước ở nhánh M bằng mực nước ở nhánh N
  • D. Không so sánh được mực nước ở 2 nhánh

Câu 13: Một người đi xe máy trên đoạn đường ABC. Biết trên đoạn đường AB người đó đi với vận tốc 16km/h, trong thời gian t1 = 15 phút; trên đoạn đường BC người đó đi với vận tốc 24km/h, trong thời gian t2 = 25 phút. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường ABC là:

  • A. 18km/h
  • B. 20km/h
  • C. 21km/h
  • D. 22km/h

Câu 14: Hai lực cân bằng là hai lực:

  • A. cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.
  • B. cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.
  • C. đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.
  • D. đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.

Câu 15: Một vật nếu có lực tác dụng sẽ:

  • A. thay đổi khối lượng
  • B. thay đổi vận tốc
  • C. không thay đổi trạng thái
  • D. không thay đổi hình dạng

Câu 16: Khi có lực tác dụng lên một vật thì... Chọn phát biểu đúng.

  • A. Lực tác dụng lên một vật làm vật chuyển động nhanh lên
  • B. Lực tác dụng lên một vật làm vật chuyển động chậm lại
  • C. Lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng và biến đổi chuyển động của vật
  • D. Lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật

Câu 17: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau

  • A. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
  • B. Đơn vị của áp suất là N/m2
  • C. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép
  • D. Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực

Câu 18: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Trọng lượng của người đó là:

  • A. 51N
  • B. 510N
  • C. 5100N
  • D. 5,1.104N.

Câu 19: Biết thầy Giang có khối lượng 60 kg, diện tích một bàn chân là 30 cm2. Tính áp suất thầy Giang tác dụng lên sàn khi đứng cả hai chân

  • A. 1Pa
  • B. 2 Pa
  • C. 10Pa
  • D. 100.000Pa

Câu 20: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác si met lớn hơn? Vì sao?

  • A. Thỏi đồng ở trong dầu chịu lực đẩy Ác si met lớn hơn vì TLR của dầu lớn hơn TLR của nước.
  • B. Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn vì TLR của nước lớn hơn TLR của dầu.
  • C. Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Ác si met lớn hơn vì TLR của nước lớn hơn TLR của dầu.
  • D. Lực đẩy Ác si met tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau.

Câu 21: Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì:

  • A. khối lượng của tảng đá thay đổi
  • B. khối lượng của nước thay đổi
  • C. lực đẩy của nước
  • D. lực đẩy của tảng đá

Câu 22: Một vật nằm yên trên mặt bàn nằm nghiêng lực cân bằng với trọng lực P là:

  • A. F1
  • B. N
  • C. Cả A, B đều đúng
  • D. Cả A, B đều sai

Câu 23: Ta biết công thức tính lực đẩy Acsimét là FA= d.V. Ở hình vẽ bên thì V là thể tích nào?

  • A. Thể tích toàn bộ vật
  • B. Thể tích chất lỏng
  • C. Thể tích phần chìm của vật
  • D. Thể tích phần nổi của vật

Câu 24: Tàu Thống Nhất TN1 đi từ ga Huế vào ga Sài Gòn mất 20h. Biết vận tốc trung bình của tàu là 15m/s. Hỏi chiều dài của đường ray từ Huế vào Sài Gòn?

  • A. 3000km
  • B.1080km
  • C. 1000km
  • D. 1333km

Câu 25: Trong trận đấu giữa Đức và Áo ở EURO 2008, Tiền vệ Mai-Cơn BaLack của đội tuyển Đức sút phạt cách khung thành của đội Áo 30m. Các chuyên gia tính được vận tốc trung bình của quả đá phạt đó lên tới 108km/h. Hỏi thời gian bóng bay?

  • A. 1s
  • B. 36s
  • C. 1,5s
  • D. 3,6s

Câu 26: Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào KHÔNG do áp suất khí quyển gây ra.

  • A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.
  • B. Con người có thể hít không khí vào phổi
  • C. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn
  • D. Vật rơi từ trên cao xuống

Câu 27: Một vật nặng 3600g có khối lượng riêng bằng 1800kg/m3. Khi thả vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 850kg/, nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Vật đã chiếm chỗ chất lỏng có thể tích bằng:

  • A. 2
  • B. 2.
  • C. 2.
  • D. 2.

Câu 28: Áp suất khí quyển không được tính bằng công thức p =d.h là do

  • A. Không xác định được chính xác độ cao của cột không khí
  • B. Trọng lượng riêng của khí quyển thay đổi theo độ cao
  • C. Công thức p = d.h dùng để tính áp suất của chất lỏng
  • D. A và B đúng

Câu 29 : Một ống chứa đầy nước đặt nằm ngang như hình vẽ. Tiết diện ngang của phầnrộng là 60, của phần hẹp là 20 . Hỏi lực ép lên pít tông nhỏ là bao nhiêu để hệ thống cân bằng lực nếu lực tác dụng lên pittông lớn là 3600N.

  • A. F = 3600N
  • B. F = 3200N
  • C. F = 2400N
  • D. F = 1200N.

Câu 30 : Cho trọng lượng riêng của thuỷ ngân 136000N/, khối lượng riêng của nước là 1000kg/. Ở độ sâu bao nhiêu trong nước thì áp suất của nước bằng áp suất ở độ sâu 75cm trong thuỷ ngân?

  • A. 136m
  • B. 102m
  • C. 1020
  • D. 10,2m

Câu 31: Áp suất tác dụng lên thành trong của một hộp đồ hộp chưa mở là 780mmHg. Người ta đánh rơi nó xuống đáy biển ở độ sâu 320m. Hiện tượng gì sẽ xảy ra với hộp đó? Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/ , của nước biển là 10300 N/ .

  • A. Hộp bị bẹp lại
  • B. Hộp nở phồng lên
  • C. Hộp không bị làm sao
  • D. Hộp bị bật nắp

Câu 32: Một vật có trọng lượng riêng là 26000 N/. Treo vật vào một lực kế rồi nhúng vật ngập trong nước thì lực kế chỉ 150 N. Hỏi nếu treo vật ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu? Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/.

  • A.243,75N
  • B.243,5N
  • C.245,5N
  • D.245,75N

Câu 33: Nhà Lan cách trường 2 km, Lan đạp xe từ nhà tới trường mất 10 phút. Vận tốc đạp xe của Lan là:

  • A. 0,2 km/h
  • B. 200m/s
  • C. 3,33 m/s
  • D. 2km/h

Câu 34: Cứ cao lên 12m áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1mmHg. Trên một máy bay, cột thủy ngân có độcao 400mm. Khi đó máy bay cách mặt đất bao nhiêu? Biết tại mặt đất áp suất khí quyển là 760mmHg.

  • A. 8km
  • B. 4,8 km
  • C. 4320 m
  • D. 3600 m

Câu 35: Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau?

  • A. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.
  • B. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.
  • C. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.
  • D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng 1 độ cao.

Câu 36: Thả hòn bi thép vào thủy ngân thì hiện tượng xảy ra như thế nào? Biết thép có trọng lượng riêng 78500 N/m3, thủy ngân có trọng lượng riêng là 136000 N/m3.

  • A. Bi lơ lửng trong thủy ngân.
  • B. Bi chìm hoàn toàn trong thủy ngân.
  • C. Bi nổi trên mặt thoáng của thủy ngân.
  • D. Bi chìm đúng 1/3 thể tích của nó trong thủy ngân.

Câu 37 : Một ống chứa đầy nước đặt nằm ngang như hình vẽ. Tiết diện ngang của phầnrộng là 60cm2, của phần hẹp là 20cm2. Hỏi lực ép lên pít tông nhỏ là bao nhiêu để hệ thống cân bằng lực nếu lực tác dụng lên pittông lớn là 3600N.

  • A. F = 3600N
  • B. F = 3200N
  • C. F = 2400N
  • D. F = 1200N.

Câu 38: Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N / m3.

  • A. 8000 N /
  • B. 2000 N /
  • C. 6000 N /
  • D. 60000 N /

Câu 39: Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác – si – mét có cường độ:

  • A. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
  • B. Lớn hơn trọng lượng của vật.
  • C. Bằng trọng lượng của vật.
  • D. Nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng của vật.

Câu 40: Bắn một viên bi lên một máng nghiêng, sau đó viên bi lăn xuống với vận tốc 6 cm/s. Biết vận tốc trung bình của viên bi cả đi lên và đi xuống là 4 cm/s. Hỏi vận tốc của viên bi khi đi lên?

  • A. 3cm/s
  • B. 3m/s
  • C. 5cm/s
  • D. 5m/s
Xem đáp án
Cập nhật: 07/09/2021
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội