Trắc nghiệm Vật lí 8 học kì II (P3)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 8 học kì II (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Công suất là:
- A. Công thực hiện được trong một giây.
- B. Công thực hiện được trong một ngày.
- C. Công thực hiện được trong một giờ.
- D. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hóa cơ năng?
- A. Động năng có thể chuyển hóa thành cơ năng.
- B. Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng
- C. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau nhưng cơ năng được bảo toàn.
- D. Động năng chỉ có thể chuyển hóa thành thế năng.
Câu 3: Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là:
- A. A = F/s
- B. A = F.s
- C. A = s/F
- D. A = F –s
Câu 4: Vật có cơ năng khi:
- A. Vật có khả năng sinh công.
- B. Vật có khối lượng lớn.
- C. Vật có tính ì lớn.
- D. Vật có đứng yên.
Câu 5: Tại sao trong chất rắn không xảy ra đối lưu?
- A. Vì khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn.
- B. Vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển thành dòng được.
- C. Vì nhiệt độ của chất rắn thường không lớn lắm.
- D. Vì các phân tử trong chất rắn không chuyển động.
Câu 6: Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 2 m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125 N. Thực tế có ma sát và lực kế là 175 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng trên là bao nhiêu?
- A. 81,33 %
- B. 83,33 %
- C. 71,43 %
- D. 77,33%
Câu 7: Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự bảo toàn cơ năng.
- A. Động năng chỉ có thể chuyển hóa thành thế năng.
- B. Thế năng chỉ có thể chuyển hóa thành động năng.
- C. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
- D. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng không được bảo toàn.
Câu 8: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp?
- A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
- B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
- C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
- D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
Câu 9: Khi đổ 200 giấm ăn vào 250 nước thì thu được bao nhiêu hỗn hợp?
- A. 450
- B. > 450
- C. 425
- D. < 450
Câu 10: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 11: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng liên quan đến dẫn nhiệt là:
- A. Dùng một que sắt dài đưa một đầu vào bếp than đang cháy đỏ, một lúc sau cầm đầu còn lại ta thấy nóng tay.
- B. Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sôi, tay ta có cảm giác nóng lên.
- C. Khi đun nước trong ấm, nước sẽ nóng dần lên, nếu ta sờ ngón tay vào nước thì tay sẽ ấm lên.
- D. Các trường hợp trên đều liên quan đến hiện tượng dẫn nhiệt.
Câu 12: Chọn câu sai trong những câu sau:
- A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
- B. Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó giảm đi.
- C. Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó tăng lên.
- D. Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật.
Câu 13: Một động cơ thực hiện được một công A trong khoảng thời gian t. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là:
- A. Công toàn phần
- B. Công có ích
- C. Công hao phí
- D. Công suất
Câu 14: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
- A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay.
- B. Một ô tô đang đỗ trong bến xe.
- C. Một máy bay đang bay trên cao.
- D. Một ô tô đang chuyển động trên đường.
Câu 15: Gọi t là nhiệt độ lúc sau, t0 là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào?
- A. Q = m(t – t0)
- B. Q = mc(t0 – t)
- C. Q = mc
- D. Q = mc(t – t0)
Câu 16: Điều nào sau đây đúng với nguyên lý truyền nhiệt:
- A. Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn.
- B. Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- C. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt dung riêng cao hơn sang vật có nhiệt dung riêng thấp hơn.
- D. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt dung riêng thấp hơn sang vật có có nhiệt dung riêng cao hơn.
Câu 17: Khi nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.J/kg, điều đó có nghĩa là:
- A. Khi đốt cháy 1 kg than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27. J.
- B. Khi đốt cháy 1 g than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27. J.
- C. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27. J.
- D. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 g than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27. J.
Câu 18: Để đun sôi 15 lít nước cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt độ ban đầu của nước là 20°C và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
- A. 5040 kJ
- B. 5040 J
- C. 50,40 kJ
- D. 5,040 J
Câu 19: Một ấm nhôm có khối lượng 300 g chứa 0,5 lít nước đang ở nhiệt độ 25°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước lần lượt là c1 = 880 J/kg.K, c2 = 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm là:
- A. 177,3 kJ
- B. 177,3 J
- C. 177300 kJ
- D. 17,73 J
Câu 20: Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng để quả cầu của con lắc ở vị trí A rồi buông tay cho con lắc dao động. Bỏ qua ma sát của không khí. Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Con lắc chuyển động từ A về đến vị trí B động năng tăng dần, thế năng giảm dần.
- B. Con lắc chuyển động từ B đến C, thế năng tăng dần, động năng giảm dần.
- C. Cơ năng của con lắc ở vị trí C nhỏ hơn ở vị trí B.
- D. Thế năng của con lắc ở vị trí A bằng ở vị trí C.
Câu 21: Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào không có công cơ học?
- A. Một người đang kéo một vật chuyển động.
- B. Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn.
- C. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
- D. Máy xúc đất đang làm việc.
Câu 22: Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5 m. Dốc dài 40 m, biết lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20 N và cả người cùng xe có khối lượng 37,5 kg. Công tổng cộng do người đó sinh ra là bao nhiêu?
- A. 3800 J
- B. 4200 J
- C. 4000 J
- D. 2675 J
Câu 23: Hai bạn Nam và Hùng kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi, thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam. So sánh công suất trung bình của Nam và Hùng.
- A. Công suất của Nam lớn hơn vì gàu nước của Nam nặng gấp đôi.
- B. Công suất của Hùng lớn hơn vì thời gian kéo của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian kéo của Nam.
- C. Công suất của Nam và Hùng là như nhau.
- D. Không đủ căn cứ để so sánh.
Câu 24: Với 2 lít xăng, một xe máy có công suất 3,2 kW chuyển động với vận tốc 45 km/h sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là 25%, năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6. J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3.
- A. 100,62 km
- B. 63 km
- C. 45 km
- D. 54 km
Câu 25: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng?
- A. Viên đạn đang bay.
- B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
- C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.
- D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.
Câu 26: Điều nào sau đây đúng khi nói về cơ năng? Hãy chọn câu đúng nhất.
- A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
- B. Cơ năng phụ thuộc vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
- C. Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
- D. Cả A, B và C.
Câu 27: Chọn câu sai trong những câu sau:
- A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
- B. Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó giảm đi.
- C. Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó tăng lên.
- D. Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật.
Câu 28: Chọn câu sai:
- A. Không khí hòa trộn với một khí khác dễ hơn đi vào một chất lỏng.
- B. Chất rắn hoàn toàn không cho một chất khí đi qua vì giữa các hạt cấu thành chất rắn không có khoảng cách.
- C. Cá vẫn sống được ở sông, hồ, ao, biển. Điều này cho thấy oxi trong không khí hòa tan được vào nước mà không làm thay đổi thể tích dung dịch.
- D. Việc đường tan trong nước chứng tỏ giữa các phân tử nước có khoảng cách.
Câu 29: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng khuếch tán?
- A. Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong cốc ngọt hơn ban đầu.
- B. Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ một lớp đồng và ngược lại.
- C. Cát được trộn lẫn với ngô.
- D. Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm.
Câu 30: Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?
- A. 600 J
- B. 200 J
- C. 100 J
- D. 400 J
Câu 31: Ở xứ lạnh tại sao người ta thường làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính? Chọn câu trả lời đúng nhất?
- A. Đề phòng lớp này vỡ thì còn có lớp khác.
- B. Không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà.
- C. Để tăng thêm bề dày của kính.
- D. Để tránh gió lạnh thổi vào nhà.
Câu 32: Đứng gần một bếp lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến người bằng cách nào?
- A. Sự đối lưu.
- B. Sự dẫn nhiệt của không khí.
- C. Sự bức xạ.
- D. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt.
Câu 33: Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 3 kg đồng và 3 kg chì thêm 15°C thì:
- A. Khối chì cần nhiều nhiệt lượng hơn khối đồng.
- B. Khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì.
- C. Hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau.
- D. Không khẳng định được.
Câu 34: Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?
- A. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu.
- B. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh.
- C. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí không tồn tại.
- D. Tất cả các ý đều sai.
Câu 35: Một máy cơ trong 1h sản sinh ra một công là 330kJ, vậy công suất của máy cơ đó là:
- A. P = 92,5W
- B. P = 91,7W
- C. P = 90,2W
- D. P = 97,5W
Câu 36: Tại sao dùng bếp than có lợi hơn bếp củi? Chọn câu trả lời đúng nhất.
- A. Vì than rẻ hơn củi.
- B. Vì than dễ đun hơn củi.
- C. Vì than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi.
- D. Vì than có nhiệt lượng lớn hơn củi.
Câu 37: Kéo một sợi dây cuốn quanh một ống nhôm đựng nước bịt kín nút, người ta thấy nước trong ống nóng lên rồi sôi, hơi nước đẩy nút bật ra cùng với một lớp khói trắng do các hạt nước rất nhỏ tạo thành. Hỏi trong thí nghiệm trên đã có sự chuyển hóa cơ năng thành nhiệt năng xảy ra khi nào?
- A. Kéo đi kéo lại sợi dây
- B. Nước nóng lên
- C. Hơi nước làm nút bật ra
- D. Hơi nước ngưng tụ thành các giọt nước nhỏ.
Câu 38: Thả một miếng thép 2 kg đang ở nhiệt độ 345°C vào một bình đựng 3 lít nước. Sau khi cân bằng nhiệt độ cuối cùng là 30°C. Bỏ qua sự tỏa nhiệt qua môi trường. Biết nhiệt dung riêng của thép, nước lần lượt là 460 J/kg.K, 4200 J/kg.K. Nhiệt độ ban đầu của nước là:
- A. 7°C
- B. 17°C
- C. 27°C
- D. 37°C
Câu 39: Một ròng rọc cố định làm thay đổi hướng chuyển động của dây đi 900 khi kéo vật lên cao như hình vẽ.
- A. Lực kéo đã thực hiện công vì có lực tác dụng làm vật dịch chuyển.
- B. Lực kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật.
- C. Lực kéo không thực hiện công vì lực kéo tác dụng lên vật phải thông qua ròng rọc.
- D. Lực kéo không thực hiện công vì nếu không có lực vật vẫn có thể chuyển động theo quán tính.
Câu 40: Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra như thế nào?
- A. xảy ra nhanh hơn
- B. xảy ra chậm hơn
- C. không thay đổi
- D. có thể xảy ra nhanh hơn hoặc chậm hơn
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 4: Biểu diễn lực
- Trắc nghiệm Vật lí 8 học kì II (P4)
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 10: Lực đẩy Ác si mét
- Trắc nghiệm Vật lí 8 học kì I (P5)
- Trắc nghiệm Vật lí 8 học kì II (P2)
- Trắc nghiệm Vật lí 8 học kì I (P3)
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 15: Công suất
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 3: Chuyển động đều Chuyển động không đều.
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 5: Sự cân bằng lực Quán tính
- Trắc nghiệm Vật lí 8 học kì II (P1)
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 6: Lực ma sát
- Trắc nghiệm vật lí 8 bài 2: Vận tốc