Bài 3: Phân bố dân cư và các loại địa hình quần cư
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng và đô thị, thưa thớt ở vùng đồi núi. Ở mỗi nơi, người dân lại có những loại hình quần cư phù hợp với điều kiện sống và hoạt động sản xuất, tạo nên sự đa dạng hình thức quần cư ở nước ta. Sau đây, mời các bạn cùng đến với bài học “phân bố dân cư và các loại hình quần cư”.
A. Kiến thức trọng tâm
1. Mật độ dân số và phân bố dân cư
- Mật độ dân số là số dân trên một đơn vị diện tích nhất định. Đơn vị tính là người/km2.
- Việt Nam là nước có mật độ dân số cao (cao gấp 5 lần so với mật độ dân số thế giời) và đang có xu hướng ngày càng tăng.
- Dân cư phân bố không đều giữa các cùng cũng như giữa thành thị và nông thôn
- Dân cư tập trung nhiều ở đồng bằng và đô thị
- Dân cư thưa thớt ở miền núi và cao nguyên
- Tỉ lệ dân thành thị nước ta còn thấp nhưng tăng khá nhanh
=> Nguyên nhân: Những vùng đồng bằng có điều kiện sống thuận lợi hơn: đi lại dễ dàng, sản xuất phát triển, đời sống văn hóa cao….Vùng núi đi lại khó khăn, đời sống khó khăn.
2. Các loại hình quần cư
- Quần cư là sự phân bố dân cư trong phạm vi một điểm dân cư nhất định.
- Quần cư gồm có hai loại: Quần cư nông thôn (74%) và quần cư đô thị (26%).
Tiêu chí | Quần cư nông thôn | Quần cư đô thị |
Phân bố dân cư | Phân tán | Tập trung |
Mật độ dân số | Thấp | Cao |
Kiến trúc nhà ở | Ba gian, nhà sàn | Nhà cao tầng, nhà ổ chuột |
Chức năng | Nông thôn | Văn hóa, kinh tế, chính trị… |
3. Đô thị hóa
- Biểu hiện đô thị hóa ở nước ta:
- Số dân đô thị tăng
- Quy mô đô thị được mở rộng
- Ngày càng phổ biến lối sống thành thị
- Tốc độ đô thị hóa còn thấp
- Phần lớn các đô thị Việt Nam chỉ thuộc vào loại vừa và nhỏ.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học
Trang 10 sgk Địa lí 9
Quan sát hình 3.1, hãy cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào. Thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
Trang 12 sgk Địa lí 9
Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết?
Trang 12 sgk Địa lí 9
Quan sát hình 3.1, hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta? Giải thích?
Trang 13 sgk Địa lí 9
Dựa vào bảng 3.1 hãy:
Năm | 1985 | 1990 | 1995 | 2000 | 2003 |
Số dân thành thị | 11360,0 | 12880,3 | 14938,1 | 18771,9 | 20869,5 |
Tỉ lệ dân thành thị | 18,97 | 19,51 | 20,75 | 24,18 | 25,80 |
- Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta?
- Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào?
Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học
Câu 1: Trang 14 sgk Địa lí 9
Dựa vào hình 3.1, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?
Câu 2: Trang 13 sgk Địa lí 9
Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta?
Câu 3: Trang 13 sgk Địa lí 9
Quan sát bảng 3.2 nêu nhận xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta?
=> Trắc nghiệm địa lí 9 bài 3: Phân bố dân cư và các loại địa hình quần cư
Xem thêm bài viết khác
- Dựa vào kiến thức học lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta?
- Quan sát hình 3.1, hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta? Giải thích?
- Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội.
- Xác định trên hình 24.3, những ngành công nghiệp chủ yếu ở Thanh Hóa, Vinh, Huế?
- Dựa vào hảng 36.2 và kiến thức đã học, cho biết vi sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất?
- Nếu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long?
- Bài 27: Thực hành kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
- Nêu vai trò của hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An đối với dự phát triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ?
- Lấy ví dụ chứng minh rằng ở đâu đông dân thì ở đó tập trung nhiều loại hình hoạt động dịch vụ?
- Quan sát hình 28.1, hãy xác định giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
- Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng thời kì 1995 – 2002.
- Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng?