Dựa vào bảng 3.1 hãy:
Trang 13 sgk Địa lí 9
Dựa vào bảng 3.1 hãy:
Năm | 1985 | 1990 | 1995 | 2000 | 2003 |
Số dân thành thị | 11360,0 | 12880,3 | 14938,1 | 18771,9 | 20869,5 |
Tỉ lệ dân thành thị | 18,97 | 19,51 | 20,75 | 24,18 | 25,80 |
- Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta?
- Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào?
Bài làm:
* Nhận xét:
- Số dân thành thị của nước ta tăng lên liên tục trong GĐ 1985-2003, tăng 1,84 lần.
- Tỉ lệ dân thành thị cũng tăng lên tương ứng từ 18,97 % ( 1985) lên 20,75% (1995) và lên 25,80%( 2003).
- Trong đó giai đoạn 1995-2003 số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị có tốc độ tăng nhanh hơn giai đoạn 1985-1995.
* Quá trình đô thị hoá của nước ta đang diễn ra nhanh, quy mô các đô thị ngày càng được mở rộng.
Xem thêm bài viết khác
- Hệ thống lý thuyết và câu hỏi ôn thi môn địa lí 9 kì 2 năm học 2018 mới nhất
- Tìm trên hình 38.2 các đảo và quần đảo lớn ở nước ta.
- Bài 27: Thực hành kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
- Quan sát hình 24.3, hãy: Xác định các vùng nông lâm kết hợp.
- Hãy kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ?
- Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo 2)
- Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.
- Bài 16: Thực hành vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế
- Kể tên một số cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp để minh họa rõ hơn sơ đồ trên?
- Lấy ví dụ chứng minh rằng ở đâu đông dân thì ở đó tập trung nhiều loại hình hoạt động dịch vụ?
- Dựa vào bảng 29.1, hãy nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên. Tại sao sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng có giá trị cao nhất?
- Quan sát hình 3.1, hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta? Giải thích?