Vẽ biểu đồ hình tròn dựa vào bảng số liệu
Câu 2: Trang 23 sgk Địa lí 9
Vẽ biểu đồ hình tròn dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Bảng 6.1. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, năm 2002
Các thành phần kinh tế | Tỉ lệ % |
Kinh tế nhà nước | 38,4 |
Kinh tế ngoài nhà nước | 47,9 |
Kinh tế tập thể | 8,0 |
Kinh tế tư nhân | 8,3 |
Kinh tế cá thể | 31,6 |
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài | 13,7 |
Tổng cộng | 100,0 |
Nhận xét về thành phần cơ cấu kinh tế.
Bài làm:
Vẽ biểu đồ:
Nhận xét:
Nước ta có thành phần cơ cấu kinh tế đa dạng. Tuy nhiên, các thành phần kinh tế ở nước ta không đồng đều. Cụ thể:
Cơ cấu kinh tế nhà nước và kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng cao lần lượt là 38,4% và 47,9%
Cơ cấu kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ lê thấp 13,7%.
Trong thành phần kinh tế ngoài nhà nước, thì kinh tế cá thể chiếm tỉ trọng lớn nhất với 31,6%. Kinh tế tư nhân và kinh tế tập thể chiếm tỉ trọng ngang nhau lần lượt là 8% và 8,3%.
Xem thêm bài viết khác
- Dựa vào hình 21.2, em hãy cho biết địa bàn phân bố của các ngành công nghiệp trọng diểm.
- Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (Tiếp theo)
- Dựa vào bảng 18.1 (Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ) vẽ biểu đồ cột và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
- Dựa vào hình 31.1, hãy xác định ranh giới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ.
- Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
- Căn cứ vào bảng 17.1, hãy nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
- Bài 34: Thực hành phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm Đông Nam Bộ
- Thị trường có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển công nghiệp?
- Bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng
- Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Căn cứ vào bảng 9.2, hãy vẽ biểu đồ biểu diễn thể hiện sản lượng thủy sản, thời kì 1990 – 2002?
- Dựa vào bảng 31.1 và hình 31.1, hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ.