Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa 10 bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh mặt trời của Trái đất (P1)
Dưới đây là câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài Hệ quả chuyển động xung quanh mặt trời của Trái đất (P1) . Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học trong chương trình Địa lí lớp 10. Với mỗi câu hỏi, các em hãy chọn đáp án của mình. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết các đáp án. Hãy bắt đầu nào.
Câu 1: Những ngày nao sau đây trong năm có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh ở xích đạo?
- A. 21/3 và 23/9.
- B. 23/9 và 22/6.
- C. 22/6 và 22/12.
- D. 22/12 và 21/3.
Câu 2: Ở nơi mặt trời lên thiên đỉnh, vào đúng giữa trưa , tia sáng mặt trời sẽ tạo với bề mặt một góc là
- A. 90o
- B. 66o33’’
- C. 23o27’
- D. 180o
Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng, khi Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời?
- A. Ngày – đêm vẫn luân phiên 24 giờ.
- B. Trái Đất không có ngày – đêm.
- C. Trái Đất không tồn tại sự sống.
- D. Sự sống trên Trái Đất vẫn tồn tại
Câu 4: Chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời là
- A. chuyển động có thực của mặt trời trong năm giữa hai chí tuyến.
- B. chuyển động có thực của mặt trời trong năm giữa hai cực.
- C. chuyển động do ảo giác của mặt trời trong năm giữa hai chí tuyến.
- D. chuyển động do ảo giác của mặt trời trong năm giữa hai cực.
Câu 5: Trên bề mặt trái đất nơi được mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm là
- A. Cực Bắc và cực Nam.
- B. Vùng từ chí tuyến nên cực.
- C. Vùng nằm giữa hai chí tuyến.
- D. Khắp bề mặt trái đất.
Câu 6: Trên bề mặt trái đất nơi được mặt trời lên thiên đỉnh một lần trong năm là
- A. các địa điểm nằm trên xích đạo.
- B. các địa điểm nằm trên hai chí tuyến.
- C. các địa điểm nằm trên hai vòng cực.
- D. 2 cực.
Câu 7: Mặt Trơi lên thien đỉnh ở chí tuyến Nam vào ngày
- A. 21/3
- B. 22/6.
- C. 23/9
- D. 22/12.
Câu 8: Nơi nào sau đậy trọng một năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh?
- A. Chí tuyên Băc.
- B. Chí tuyến Nam.
- C. Xích đạo.
- D. Ngoại chí tuyến.
Câu 9: Trên bề mặt trái đất nơi không có hiện tượng mặt trời lên thiên đình trong năm là
- A. các địa điểm nằm trên xích đạo.
- B. các địa điểm nằm trên hai chí tuyến.
- C. các địa điểm nằm giữa hai chí tuyến.
- D. các địa điểm nằm giữa hai chí tuyến đến hai cực.
Câu 10: Trong quá trình chuyển động biểu kiến hằng năm , Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Bắc vào ngày
- A. 21 – 3.
- B. 22 – 6.
- C. 23 – 9.
- D. 22 – 12.
Câu 11: Trong quá trinh chuyển động biểu kiến hằng năm , Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Nam vào ngày
- A. 21 – 3.
- B. 22 – 6.
- C. 23 – 9.
- D. 22 – 12.
Câu 12: Trong quá trình chuyển động biểu kiến hằng năm, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở Xích Đạo vào các ngày
- A. 21- 3 và 22 – 6.
- B. 22 – 6 và 22 – 12.
- C. 21 – 3 và 23 – 9.
- D. 22 – 12 và 21 – 3
Câu 13: Nơi nào sau đây trong năm không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh?
- A. Nội chí tuyến.
- B. Ngoại chí tuyến
- C. Xích đạo.
- D. Chí tuyến
Câu 14: Nước Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc ( từ Xích Đạo đến chí tuyến Bắc ), nằm trông Mặt Trời lần lượt đi qua thiên đỉnh ở các địa điểm trên đất nước Việt Nam trong khoảng thời gian
- A. Từ 21 – 3 đến 23 – 9.
- B. Từ 22 - 6 đến 22 – 12.
- C. Từ 23 – 9 đến 21 – 3.
- D. Từ 22 – 12 đến 22 – 6.
Câu 15: Bốn địa điểm trên đất nước ta lần lượt từ Nam lên Bắc là thành phố Hồ Chí Minh , Nha Trang , Vinh , Hà Nội nơi có 2 lần mặt trời đi qua thiên đình gần nhau nhất là
- A. Tp . Hồ Chí Minh.
- B. Nha Trang.
- C. Vinh.
- D. Hà Nội
Câu 16: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về mùa đông ở bán cầu Bắc?
- A. Ngày dài hơn đêm.
- B. Mặt Trời đang ở nửa cầu Bắc.
- C. Ngày ngắn hơn đêm.
- D. Mặt trời đang ở xích đạo.
Câu 17: Lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời tại mỗi nơi khác nhau, chủ yếu vào nhân tố nào sau đây?
- A. Tốc độ quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- B. Thời gian được chiếu sáng của Mặt Trời.
- C. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.
- D. Thời gian được chiếu sáng và góc nhập xạ .
Câu 18: Vào mùa xuân ở bán cầu Bắc, xảy ra hiện tượng ngày và đêm như thế nào?
- A. Ngày, đêm bằng nhau.
- B. Ngày dài, đêm ngắn.
- C. Ngày ngắn hơn đêm.
- D. Ngày, đêm dài sáu tháng.
Câu 19: Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Bắc vào ngày
- A. 21/3
- B. 22/6.
- C. 23/9
- D. 22/12.
Câu 20: Nhận định nào sau đây không đúng về ngày, đêm theo mùa và theo vĩ độ ở bán cầu Bắc?
- A. Mùa hạ ngày dài hơn đêm.
- B. Càng xa xích đạo chênh lệch ngày, đêm càng lớn.
- C. Càng gần cực ngày, đêm địa cực càng tăng.
- D. Ngày dài nhất trong năm là ngày Đông chí.
Câu 21: Trong năm, khu vực nào sau đây nhận được lượng nhiệt từ Mặt Trời lớn nhất?
- A. Vòng cực.
- B. Xích đạo.
- C. Chí tuyến.
- D. Cực.
Câu 22: Ở Lũng Cú (23023’ Bắc ) thuộc tỉnh Hà Giang, nhận định nào đúng về hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh tại Lũng Cú?
- A. Không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh.
- B. Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi năm hai lần.
- C. Mỗi năm Mặt Trời lên thiên đỉnh chỉ một lần.
- D. Mặt Trời lên thiên đỉnh tùy từng năm.
Câu 23: Tại bán cầu Bắc, Việt Nam là mùa xuân (21 /3 đến 22/6) thì tại Nam Phi (ở bán cầu Nam) đang là mùa nào sau đây?
- A. Mùa thu.
- B. Mùa đông.
- C. Mùa xuân.
- D. Mùa hạ.
Câu 24: Vùng nào sau đây trên Trái Đất đón Giáng sinh Noel (25 tháng 12) toàn là đêm, mà không có ngày?
- A. Xích đạo.
- B. Chí tuyến Bắc, Nam.
- C. Cực Bắc.
- D. Cực Nam.
Câu 25: Cho câu ca dao sau:
“Đêm tháng năm, chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười, chưa cười đã tối.”
Câu ca dao trên, phản ánh đúng hiện tượng đêm tháng năm, ngày tháng mười ở khu vực
- A. xích đạo.
- B. nửa cầu Bắc (trừ vòng cực đến cực).
- C. hai cực.
- D. Nửa cầu Nam (trừ vòng cực đến cực)
=> Kiến thức Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh mặt trời của Trái đất
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa 10 bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh mặt trời của Trái đất (P2)
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm địa lí 10 bài 26: Cơ cấu nền kinh tế (P1)
- Trắc nghiệm địa lý 10: Đề ôn tập học kì 2 (Phần 10)
- Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải (P1)
- Trắc nghiệm địa lí 10 bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp (P1)
- Trắc nghiệm chương X: Môi trường và sự phát triển bền vững
- Trắc nghiệm địa lí 10 bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải (P2)
- Trắc nghiệm địa lí 10 Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải (P2)
- Trắc nghiệm địa lí 10 bài 23: Cơ cấu dân số (P1)
- Trắc nghiệm địa lí 10 bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số (P1)
- Trắc nghiệm địa lí 10 bài 28: Địa lí ngành trồng trọt (P1)
- Trắc nghiệm địa lí 10 bài 35: Vai trò, nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ (P2)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa 10 bài 5: Vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất Địa lí 10 (P2)