Đáp án phần 1 đề 6 kiểm tra học kì 2 sinh học 6
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Rêu sinh sản bằng:
A. Quả B. Thân C. Rễ D. Bào tử
Câu 2: Thân cây rêu:
A. Chưa có mạch dẫn, không có cành B. Chưa có mạch dẫn, có cành
C. Có mạch dẫn, không có cành C. Có mạch dẫn, có cành
Câu 3: Đặc điểm nào là chủ yếu để nhận biết một cây thuộc nhóm quyết?
A. Thân nhỏ, mềm B. Rễ chùm
C. Lá non cuộn tròn có lông trắng D. Sống trên cạn
Câu 4: Nhóm cây nào sau đây thuộc lớp 2 lá mầm?
A. Dừa, lúa, cam, vú sữa B. Cải, mướp, xoài, nhãn
C. Dâu, cau, vải, hồng xiêm D. Ớt, chanh, ngô, hoa sữa
Câu 5: Địa Y gồm những thành phần nào cấu tạo nên?
A. Vi khuẩn và tảo B. Tảo và nấm cộng sinh
C. Nấm và vi khuẩn D. Nấm, vi khuẩn và tảo
Câu 6: Nhóm toàn quả khô nẻ:
A. Bông, đỗ đen, phượng, đậu bắp B. Cải, bồ kết, lúa, chò
C. Xà cừ, bàng, bằng lăng, chò D. Cải, bồ kết, chò, bông
Câu 7: Thân cây dương xỉ có đặc điểm:
A. Không có mạch dẫn B. Thân ngầm trong đất
C. Dạng thân rễ D. Có mạch dẫn
Câu 8: Cơ quan sinh sản của dương xỉ ở:
A. Thân cây B. Gốc cây C. Mặt dưới lá của lá già D. Ngọn cây
Bài làm:
Câu 1: A. Quả
Câu 2: A. Chưa có mạch dẫn, không có cành
Câu 3: B. Rễ chùm
Câu 4: D. Ớt, chanh, ngô, hoa sữa
Câu 5: C. Nấm và vi khuẩn
Câu 6: B. Cải, bồ kết, lúa, chò
Câu 7: C. Dạng thân rễ
Câu 8: D. Ngọn cây
Xem thêm bài viết khác
- Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng?
- Các cây sống trong môi trường nước thường có những đặc điểm hình thái như thế nào?
- Đặc điểm chủ yếu đế phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm là gì?
- So sánh với cây có hoa, rêu có gì khác?
- Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây
- Giải bài 11 sinh 6: Sự hút nước và muối khoáng của rễ
- Sau khi tìm hiểu một vài tảo, em có nhận xét gì về tảo nói chung? (phân bố, cấu tạo)
- Giải bài 29 sinh 6: Các loại hoa
- So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu và tảo?
- Tìm trên đồng ruộng sau khi gặt, hoặc trên bãi cỏ, ven cây gỗ mục, trong rừng ẩm ... các loại nấm mũ khác nhau
- Đặc điểm chung của thực vật là gì?
- Đáp án câu 3 phần 2 đề 10 kiểm tra học kì 2 sinh học 6