Giải bài 46 sinh 8: Trụ não, tiểu não, não trung gian
55 lượt xem
Tiếp theo tủy sống là não bộ. Não bộ, từ dưới lên, bao gồm trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não. Trong bài 46, chúng ta tìm hiểu về 3 phần. Sau đây, KhoaHoc tóm tắt kiến thức trọng tâm và hướng dẫn giải các câu hỏi.
A. Lý thuyết
I. Vị trí và các thành phần của não bộ
- Não bộ nằm trên tủy sống.
- Gồm 4 phần:
- Trụ não
- Tiểu não
- Não trung gian
- Đại não
II. Cấu tạo và chức năng của trụ não
- Vị trí: nằm phía trên tủy sống
- Cấu tạo: Chất trắng ở ngoài, chất xám ở trong
- Gồm 12 đôi dây thần kinh não, gồm 3 loại:
- Dây cảm giác
- Dây vận động
- Dây pha
- Chức năng:
- Nhân xám: điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan (tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp)
- Chất trắng: dẫn truyền xung thần kinh
III. Não trung gian
- Vị trí: nằm giữa trụ não và đại não
- Cấu tạo:
- Đồi thị: đường dẫn truyền cảm giác từ dưới lên não
- Vùng dưới đồi: điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt
IV. Tiểu não
- Vị trí: nằm phía dưới đại não (phía sau gáy)
- Cấu tạo: chất xắm nằm ngoài, chất trắng nằm trong
- Chức năng: điều hòa, phối hợp hoạt động các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Trang 146 - sgk Sinh học 8
Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng trụ não, não trung gian và tiểu não.
Câu 2: Trang 146 - sgk Sinh học 8
Giải thích vì sao người sau rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?
=> Trắc nghiệm sinh học 8 bài 46: Trụ não, tiểu não, não trung gian
Xem thêm bài viết khác
- Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tụy
- Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu Iốt
- Giải bài 6 sinh 8: Phản xạ
- Giải sinh 8 bài 37: Thực hành Phân tích một khẩu phần cho trước
- Đếm nhịp thở khi bình thường và khi chạy
- Giải bài 56 sinh 8: Tuyến yên, tuyến giáp
- Giải bài 63 sinh 8: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
- So sánh mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó.
- Nêu rõ những hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh
- Bản thân em đã miễn dịch với những bệnh nào từ sự mắc bệnh trước đó và với những bệnh nào từ sự tiêm phòng (chích ngừa)?
- Cách phòng tránh có hiệu quả cao đối với các bệnh nêu trên là gì?
- Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân