Giải bài Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trang 156 tiếng Việt 4
16 lượt xem
Tiếng Việt 4 tập 2, Giải bài Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trang 156 sgk. Những kiến thức trọng tâm, những câu hỏi trong bài học sẽ được hướng dẫn trả lời, soạn bài đầy đủ, chi tiết.
Đề bài:
Kể chuyện về một người vui tính mà em biết
Gợi ý:
1. Thế nào là người vui tính?
- Lúc nào cũng tươi cười, cởi mở. Gặp những việc khó khăn hoặc không bằng lòng cũng ít khi cáu kỉnh, bực dọc.
- Có óc hài hước, nói năng dí dỏm
2. Tìm những người vui tính ở đâu?
- Người thân trong gia đình (ông bà, cha mẹ, cô bác, anh em...)
- Thầy cô hoặc bạn bè ở trường
- Hàng xóm
- Người em gặp ở những nơi công cộng (bệnh viện, bưu điện, cửa hàng, bến xe,...) hoặc trên sân khấu, ti vi,...
3. Kể như thế nào?
- Nếu đó là người thân hoặc người em quen biết từ lâu: em có thể giới thiệu đặc điểm của người đó và kể một số sự việc minh họa cho lời giới thiệu của em
- Nếu đó là người em chỉ gặp một lần hoặc một vài lần: Em có thể chỉ kể một sự việc để lại cho em ấn tượng sâu sắc nhất.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Bài mẫu 1: Kể chuyện về một người vui tính mà em biết: Anh trai em
Bài mẫu 2: Kể chuyện về một người vui tính mà em biết: ông nội em
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài Tập đọc Ga-vrốt ngoài chiến lũy
- Giải bài tập làm văn: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật - tiếng việt 4 tập 2 trang 10
- Giải bài Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối trang 75
- Giải bài Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trang 156 tiếng Việt 4
- Giải bài Tập đọc Dù sao trái đất vẫn quay!
- Giải bài Kể chuyện: Khát vọng sống (Lơn-đơn) trang 136 Tiếng Việt 4
- Giải bài Luyện từ và câu Cách đặt câu khiến
- Khi muốn mượn bạn cái bút, em có thể chọn những cách nói nào?
- Giải bài chính tả: Kim tự tháp Ai Cập - tiếng việt 4 tập 2 trang 5
- Giải bài Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sẵn
- Giải bài luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ - cái đẹp, tiếng việt 4 tập 2 trang 52
- Giải bài Ôn tập giữa học kì II tiết 2