Giải câu 8 bài 32: Hidrosunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit
Câu 8 : Trang 139 sgk hóa 10
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư) thu được 23,9 gam kết tủa màu đen.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào ? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu (đktc) ?
c) Tính khối lượng của Fe và Fe trong hỗn hợp ban đầu.
Bài làm:
Ta có: nhh khí =
a) Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư) :
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
FeS + 2HCL → FeCl2 + H2S (2)
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3 (3)
0,1 0,1
b) Từ phương trình (2) và (3) => nH2S = nFeS = 0,1 (mol)
Mà nH2S + nH2 = 0,11 => nH2 = 0,01 (mol)
Thể tích mỗi khí là:
c) Khối lượng của Fe và FeS trong hỗn hợp ban đầu là:
mFe = 56.0,01 = 0,56g ;
mFeS = 0,1.88 = 8,8g.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 7 bài 13: Liên kết cộng hóa trị
- Giải câu 5 bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
- Giải câu 7 bài 16: Luyện tập Liên kết hóa học
- Giải câu 6 bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
- Giải thí nghiệm 1 bài 31: Bài thực hành số 4: Tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh
- Giải câu 6 bài 6: Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- Giải câu 2 bài 33: Axit sunfuric Muối sunfat
- Giải câu 7 bài 21: Khái quát về nhóm Halogen
- Giải bài 36 hóa học 10: Tốc độ phản ứng hóa học
- Giải câu 10 bài 19: Luyện tập Phản ứng oxi hóa khử
- Giải câu 9 bài 11: Luyện tập Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học
- Giải câu 2 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa