Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
26 lượt xem
Câu 1: Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
Bài làm:
Câu 1:
- Mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định.
- A: hạt vàng
- a: hạt xanh
- B: vỏ trơn
- b: vỏ nhăn
- Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập với nhau trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp tự do trong quá tình thụ tinh.
- Sơ đồ lai:
P (t/c): AABB x aabb
G: AB ab
F1: AaBb (100% vàng, trơn)
F1 x F1: AaBb x AaBb
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
=> Tỉ lệ KG -KH:
9 A - B - : 9 vàng, trơn
3 A - bb: 3 vàng, nhăn
3 aaB - : 3 xanh, trơn
1 aabb: 1 xanh, nhăn
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 22 sinh 9: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Ở ruồi giấm 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Số NST đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?
- Ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào?
- Vì sao gây đột biên nhán tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giống?
- Giải bài 29 sinh 9: Bệnh và tật di truyền ở người
- Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật bệnh di truyền ở người và một sô biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó.
- Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh.
- Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn.
- Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường.
- Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen
- Giải bài 21 sinh 9: Đột biến gen
- Vì sao nói protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?