Soạn văn bài: Từ láy
Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. KhoaHoc xin tóm tắt những kiến thức trọng tâm và hướng dẫn soạn văn chi tiết các câu hỏi. Mời các bạn cùng tham khảo.
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận
- Ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn, nhưng cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra một sự hài hòa về âm thanh).
- Ví dụ: thăm thẳm...
- Ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc vần.
- Ví dụ: bần bật, mếu máo, long đong...
- Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng mạnh so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1 (Trang 43 SGK) Đọc đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê
a. Tìm các từ láy trong đoạn văn đó.
b. Xếp các từ láy theo bảng phân loại
Câu 2 (Trang 43 SGK) Điền các từ láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo thành từ láy.
… ló, …nhỏ, … nhức, … khác, ... thấp, … chếch, … ách.
Câu 3 (Trang 43 SGK) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
- Nhẹ nhàng, nhẹ nhõm
- Bà mẹ … khuyên bảo con.
- Làm xong công việc, nó thở phào … như trút được gánh nặng.
- xấu xí, xấu xa
- Mọi người đều căm phần hành động … của tên phản bội.
- Bức tranh cua nó vẽ nghuệch ngoạc, ….
- Tan tành, tan tác
- Chiếc lọ rơi xuông đất, vỡ …
- Giặc đến, dân làng … mỗi người một ngả.
Câu 4 (Trang 43 SGK) Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
Câu 5 (Trang 43 SGK) Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, mệt mỏi, nảy nở là từ láy hay từ ghép?
Câu 6 (Trang 43 SGK)Các tiếng chiền (trong chùa chiền), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì? Các tiếng chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ ghép hay từ láy?
Phần tham khảo mở rộng
Câu 1: Viết đoạn văn có sử dụng từ láy miêu tả bạn thân
Câu 2: Đoạn văn có sử dụng từ láy, từ ghép chủ đề thiên nhiên
Câu 3: Viết đoạn văn có sử dụng từ láy chủ đề gia đình
Phần tham khảo mở rộng
Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: " Từ láy". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 7 tập 1
Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ láy và từ ghép. Chỉ ra các từ ghép và từ láy đước sử dụng.
Xem thêm bài viết khác
- Nội dung chính bài: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm
- Hai dòng thơ đầu bài 4 có những gì đặc biệt về từ ngữ? Nhửng nét đặc biệt ấy có tác dụng, ý nghĩa gì?
- Tìm và xác định loại điệp ngữ trong các câu sau
- Thái độ của người bố đối với En ri cô là thái độ như thế nào? Dựa vào đâu mà em biết được?
- Em hãy so sánh sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm giữa từ xưng hô tiếng Việt với đại từ xưng hô trong ngoại ngữ mà em đã học (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga)
- Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây để các câu liên kết chặt chẽ với nhau
- Trong ca dao, người nông dân thời xưa thường mượn hình ảnh con cò để diễn tả cuộc đời, thân phận của mình. Em hãy sưu tầm một số bài ca dao đế chứng minh điều đó và giải thích vì sao?
- Bài 2 là tâm trạng người phụ nừ lấy chồng xa quê. Hãy nói rõ tâm trạng đó qua việc phân tích các hình ảnh thời gian, không gian, hành động và nỗi niềm của nhân vật
- Nội dung chính bài: Từ Hán Việt
- Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ
- Viết đoạn văn ngắn về mái trường có sử dụng ít nhất ba từ ghép
- Nội dung chính bài: Thành ngữ