Sưu tầm các thành ngữ, tục ngữ chứa hai từ trái nghĩa
53 lượt xem
Hoạt động ứng dụng
Sưu tầm các thành ngữ, tục ngữ chứa hai từ trái nghĩa
Bài làm:
Những thành ngữ, tục ngữ chứa hai từ trái nghĩa là:
Lên voi xuống chó
Đầu chày đít thớt
Trên đe dưới búa
Xanh vỏ đỏ lòng
Trước lạ sau quen
Gạn đục khơi trong.
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
Thất bại là mẹ thành công
Lá lành đùm lá rách
Bên trọng bên khinh
Bán anh em xa mua láng giềng gần
Chết vinh còn hơn sống nhục
Hết khôn dồn dại
Có mới nới cũ
Xem thêm bài viết khác
- Sưu tầm tranh ảnh về cảnh sông nước
- Tìm câu chuyện (đã nghe, đã đọc) ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh
- Nối từ ngữ ở bên trái với lời giải nghĩa thích hợp ở bên phải:
- Tìm đọc trong sách báo hoặc trên mạng In-tơ-net để biết rừng ngập mặn có những loại cây nào, có những con vật nào sinh sống
- Ghép một tiếng trong ô màu xanh vào trước hoặc sau tiếng bảo để tạo thành từ phức
- Giải bài 4B: Trái đất là của chúng mình
- Tìm trong sách báo, in-tơ-nét những bài văn tả người hay
- Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:
- An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? Chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự ứng xử thông minh của dì Năm?
- Mỗi bạn nói một câu kiểu ai làm gì? Hoặc ai thế nào? để miêu tả một trong các bức tranh sau đây (trang 155 sgk)
- Chọn những từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
- Thi tìm và viết vào phiếu học tập từ ngữ chứa các tiếng trong bảng sau: