Trắc nghiệm hóa 10 chương I: Nguyên tử (P2)
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 10 chương I: Nguyên tử (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Cho các ion có cùng cấu hình electron: O
- A. O
> F$^{-}$> Na$^{+}$ - B.O
> Na$^{+}$> F$^{-}$ - C. F
> O$^{2-}$> Na$^{+}$ - D. Na
> F$^{-}$> O$^{2-}$
Câu 2: Nguyên tử vàng có 79 electron ở vỏ nguyên tử. Điện tích hạt nhân của nguyên tử vàng là
- A. +79.
- B. -79.
- C. -1,26.10
C. - D. +1,26.10
C.
Câu : Mệnh đề nào sau đây sai:
- A. Số proton bằng trị số điện tích hạt nhân
- B. Số hiệu nguyên tử bằng trị số của điện tích hạt nhân nguyên tử
- C. Số proton bằng số electron
- D. Số proton bằng số nơtron
Câu 3: Chọn câu phát biểu đúng khi nói về nguyên tử?
- A. Nguyên tử luôn có số (e) bằng số (n)
- B. Nguyên tử mang điện tích dương hoặc điện tích âm
- C. Nguyên tử chỉ mang điện tích dương
- D. Nguyên tử có hạt p, hạt n ở hạt nhân và e ở vỏ nguyên tử
Câu 4: Nguyên tử có đường kính lớn gấp khoảng 10000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 8cm thì đường kính nguyên tử sẽ là:
- A. 200m
- B. 800m
- C. 8000m
- D. 80m
Câu 5: Oxit Y có công thức M
- A. Na
O - B. K
O - C. Cl
O - D. N
O
Câu 6: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về
- A. Số electron
- B. Số notron
- C. Số proton
- D. Số điện tích hạt nhân
Câu 7: Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số notron:
Na; C; F Cl
- A. 1, 2, 3, 4
- B. 3, 2, 1, 4
- C. 2, 3, 1, 4
- D. 4, 3, 2, 1
Câu 8: Một nguyên tố X có hai đồng vị là
Chọn phát biểu đúng?
- A.
X có ít hơn $^{131}$X 4 notron và 4 electron - B.
X có ít hơn $^{131}$X 4 notron - C.
X có ít hơn $^{131}$X 4 electron - D.
X có ít hơn $^{131}$X 4 proton
Câu 9: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
- A. Tôm-xơn (Thomson) đã đề xuất mô hình nguyên tử, trong đó hạt nhân chỉ chứa các hạt proton và nơtron.
- B. Hạt nơtron không mang điện, nó được tạo thành bởi sự kết hợp một hạt proton và một hạt electron.
- C. Khối lượng của electron bằng khoảng 1/2000 khối lượng của proton.
- D. Đồng vị
I của iot được sử dụng tron chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp.
Câu 10: Cho các nhận định sau về cấu hình electron:
- Các electron được điền từ phân lớp có mức năng lượng cao tới phân lợp có mức năng lượng thấp hơn
- Các electron tối đa trong phân lớp s và p lần lượt là 1 và 3
- Các electron được sắp xếp vào các obitan sao cho số electron độc thân là lớn nhất
- Các electron trong cùng một obitan cùng quay theo một trục và một chiều xác định
Số nhận định chính xác là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 11: Số electron tối đa trong lớp thứ nhất là:
- A. 1
- B. 2
- C. 8
- D. 18
Câu 12: Phân bố electron trên các lớp K/L/M/N của nguyên tố asen lần lượt là 2/8/18/5. Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Lớp ngoài cùng của asen có 2 electron s.
- B. Điện tích hạt nhân asen là 33+.
- C. Tổng số electron p của nguyên tử asen là 12.
- D. Tổng số electron d của nguyên tử asen là 10.
Câu 13: Cho các nguyên tử:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Số electron trên phân lớp s của Z lớn hơn số electron trên phân lớp s của Y.
- B. X, Y, Z có cùng số electron ở lớp ngoài cùng.
- C. Tổng số electron trên phân lớp s của X và Z bằng nhau.
- D. Tổng số electron p của Y là lớn nhất.
Câu 14: Cấu hình electron nào sau đây vi phạm nguyên lí pau-li?
- A. 1s
2s 2p$^{6}$ - B. 1s
2s 2p$^{7}$ - C. 1s
2s 2p - D. 1s
2s 2p$^{6}$3s$^{1}$
Câu 15: Một ion M
- A. 26
- B. 23
- C. 24
- D. 25
Câu 16: Trong nguyên tử X, lớp có mức năng lượng cao nhất là lớp M. Phân lớp p của lớp này có 4 electron. Số electron của nguyên tử X là
- A. 6.
- B. 16.
- C. 18.
- D. 14.
Câu 17: Nguyên tử X có ký hiệu
- Nguyên tử của nguyên tố X có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
- Nguyên tử của nguyên tố X có 30 nơtron trong hạt nhân.
- X là một phi kim.
- X là nguyên tố d.
Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là?
- A. (1), (2), (3) và (4).
- B. (1), (2) và (4).
- C. (2) và (4).
- D. (2), (3) và (4).
Câu 18: Điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là +8,4906.10
- A. 19
- B. 20
- C. 21
- D. 22
Câu 19: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt (proton, nowtron, electron) là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là
- A. 4s
- B. 4s
4p$^{5}$ - C. 3s
3p$^{5}$ - D. 3d
4s$^{1}$
Câu 20: Một nguyên tố X có 3 đồng vị $^{A1}
- A. 24; 25; 26
- B. 24; 25; 27
- C. 23; 24; 25
- D. 25; 26; 24
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm hóa 10 chương II: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn (P1)
- Trắc nghiệm hóa 10 chương VI: Oxi - lưu huỳnh (P3)
- Trắc nghiệm hóa học 10 bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
- Trắc nghiệm hóa học 10 bài 11: Luyện tập Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học
- Trắc nghiệm hóa hoc 10 bài 33: Axit sunfuric Muối sunfat
- Trắc nghiệm hóa 10 chương II: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn (P3)
- Trắc nghiệm hóa học 10 bài 23: Hidro clorua Axit clohidric và muối clorua
- Hóa 10: Đề kiểm tra học kì 2 dạng trắc nghiệm (Đề 9)
- Trắc nghiệm Hoá học 10 học kì I (P1)
- Trắc nghiệm hóa học 10 bài 6: Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- Trắc nghiệm hóa học 10 bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Hóa 10: Đề kiểm tra học kì 2 dạng trắc nghiệm (Đề 10)