Trắc nghiệm hóa 12: Đề ôn tập học kì 2 (phần 15)
Bài có đáp án. Đề ôn thi cuối học kì 2 môn hóa học 12 phần 15. Học sinh ôn thi bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, học sinh bấm vào để xem đáp án. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1:Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IA. Vậy X là
- A. K
- B. Al.
- C. Na.
- D. Mg.
Câu 2: Chất X tác dụng được với dung dịch HCl. Nếu cho X tác dụng với dung dịch
- A. NaOH.
- B.
. - C.
. - D.
.
Câu 3: Cho 14 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Fe tác dụng hết với khí
- A. 60%
- B. 64%
- C. 44%
- D. 40%
Câu 4: Cho dãy các kim loại: Na, Al, Cr, Au. Chỉ ra phát biểu không đúng:
- A. Na, Al đều là kim loại nhẹ.
- B.Kim loại cứng nhất là Cr.
- C. Kim loại dẻo nhất là Au.
- D. Al dẫn điện tốt hơn Au.
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch
- A. 11,1 gam.
- B. 13,9 gam.
- C. 12,45 gam.
- D. 14.475 gam.
Câu 6: Khi cho dung dịch
- A.
- B.
- C.
. - D.
Câu 7: Cho dãy các chất: Al,
- A. 5.
- B. 4.
- C. 3.
- D. 2.
Câu 8: Kim loại Fe phản ứng với dung dịch loãng, dư nào sau đây tạo thành muối sắt (III)?
- A. dung dịch HCl.
- B. dung dịch
- C. dung dịch
. - D. Dung dịch
.
Câu 9: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó là
- A. Ba.
- B. Mg.
- C. Ca.
- D. Sr.
Câu 10: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam
- A. 7,84 lít.
- B. 4,48 lít.
- C. 3,36 lít.
- D. 10,08 lít.
Câu 11: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất
- A. nhận proton
- B. bị khử
- C. khử
- D. cho proton
Câu 12: Trộn 200 ml dung dịch
- A. 2,7
- B. 1,6
- C. 2,4
- D. 1,9
Câu 13: Nhỏ từ từ dung dịch
- A. màu vàng sang màu da cam
- B. không màu sang màu vàng
- C. không màu sang màu da cam
- D. màu da cam sang màu vàng
Câu 14: Có các kim loại: Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự
- A. Ag, Cu, Au, Al, Fe
- B. Ag, Cu, Fe, Al, Au
- C. Al, Fe, Cu, Ag, Cu
- D. Au, Ag, Cu, Fe, Al
Câu 15: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al và Fe trong lượng dư dung dịch
- A. 11,00
- B. 13,70
- C. 12,28
- D. 19,50
Câu 16: Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam
- A. 0,540
- B. 1,755
- C. 1,080
- D. 0,810
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS,
- A.8,64
- B.9,76
- C. 7,92
- D.9,52
Câu 18: Điện phân dung dịch
- A. 5,9 gam
- B. 7,9 gam
- C. 5,5 gam
- D. 7,5 gam
Câu 19: Hoà tan 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịch
- A. 0,03 và 0,03
- B. 0,02 và 0,03
- C. 0,03 và 0,02
- D. 0,01 và 0,01
Câu 20: 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và
- A. 0,8 lít
- B. 0,6 lít
- C. 0,7 lít
- D. 0,5 lít
Câu 21: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
- A.tính oxi hóa
- B. tính bazơ
- C. tính oxi hóa và tính khử
- D. tính khử
Câu 22: Khi cho dung dịch
- A. bọt khí và kết tủa trắng
- B. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần
- C.bọt khí bay ra
- D. kết tủa trắng
Câu 23: Cho 0,03 mol Al và 0,05mol Fe tác dụng với 100ml dung dịch A chứa
- A. 0,3M và 0,05M
- B. 0,03M và 0,5M
- C. 0,03M và 0,05M
- D. 0,3M và 0,5M
Câu 24: Nung nóng 47 gam hỗn hợp gồm
- A. 42% và 58%
- B. 68,94% và 31,06%
- C. 21% và 79%
- D. 61,06% và 38,94%
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch
- A. 2,24
- B. 3,36
- C. 1,12
- D. 4,48
Câu 26: Chất nào sau đây là chất khử oxit sắt trong lò cao?
- A. Al
- B. H2
- C. Na
- D. CO
Câu 27: Cho 6 lít hỗn hợp
- A. 50%
- B. 42%
- C. 28%
- D. 56%
Câu 28: Hòa tan 6 gam hợp kim Cu - Ag trong dung dịch
- A.50% Cu và 50% Ag
- B. 64% Cu và 36% Ag
- C. 60% Cu và 40% Ag
- D. 36% Cu và 64% Ag
Câu 29: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào dưới đây tạo thành muối sắt (III)
- A.dung dịch
loãng, dư - B. dung dịch HCl
- C. dung dịch
- D. dung dịch
loãng
Câu 30: Có thể phân biệt ba chất Mg, Al,
- A. dung dịch HCl
- B. dung dịch NaOH
- C. dung dịch
- D. dung dịch
Câu 31: Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng khối lượng khí tăng thêm 4,8 gam. Công thức của oxit sắt là
- A. FeO
- B.
- C.
- D.
Câu 32: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch
- A. 4,4
- B. 5,6
- C. 3,4
- D. 6,4
Câu 33: Cho 10 gam kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại kiềm thổ đó là:
- A. Mg
- B. Ba
- C. Ca
- D. Sr
Câu 34: Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch
- A. 1M
- B. 2M
- C. 1,5M
- D. 0,5M
Câu 35: Để bảo quản các kim loại kiềm cần
- A. ngâm chúng vào nước
- B. ngâm chúng trong rượu nguyên chất
- C. giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín
- D. ngâm chúng trong dầu hỏa
Câu 36: Có những đồ vật bằng sắt được mạ bằng những kim loại khác nhau dưới đây. Nếu các đồ vậ này đều bị sây sát đến lớp sắt thì vật bị gỉ chậm nhất là
- A. sắt tráng kẽm
- B. sắt tráng đồng
- C. sắt tráng thiếc
- D. sắt tráng niken
Câu 37: Chất có thể làm mềm nước có tính cứng toàn phần là
- A.
- B.
- C.
- D. NaCl
Câu 38: Cách nào sau đây được sử dụng để điều chế Mg kim loại?
- A. Điện phân nóng chảy
- B. Điện phân dd
- C. Cho Na tác dụng với dung dịch $MgSO_{4}
- D. Dùng
khử MgO ở nhiệt độ cao
Câu 39: Cấu hình của nguyên tử hay ion nào dưới đây được biểu diễn không đúng?
- A.
(Z = 26): [Ar] 3$d^{5}$ - B.
(Z = 25): [Ar] 3$d^{3} 4s^{2}$ - C. Cr (Z = 24): [Ar] 3
- D.
(Z = 25): [Ar] 3$d^{10} 4s^{1}$
Câu 40: Thể tích dung dịch KOH 0,1M cần dung để kết tủa hết ion
- A. 200 ml
- B. 600 ml
- C. 100 ml
- D. 300 ml
Xem thêm bài viết khác
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 7:Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohidrat (P1)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 30:Thực hành Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 2: Cacbohidrat (P3)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 12: Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein (P2)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 33: Hợp kim của sắt (P2)
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 6 : Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm (P3)
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 1: Este - Lipit (P4)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 43: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 1: Este - Lipit (P2)
- Trắc nghiệm hóa 12: Đề ôn tập học kì 2 (phần 14)