Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Bài ca ngất ngưởng
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 11 bài Bài ca ngất ngưởng. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Tác giả của “Bài ca ngất ngưởng” ai?
- A. Cao Bá Quát
- B. Nguyễn Công Trứ
- C. Phan Bá Vành
- D. Phan Bội Châu
Câu 2: Quê hương của tác giả là?
- A. Làng Phú Thị, huyện Gia Lâm, Hà Nội
- B. Làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, Hà Nam
- C. Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, Nam Định.
- D. Làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
Câu 3: Thông tin nào sau đây chưa chính xác về tác giả?
- A. Năm sinh 1778, năm mất 1858, biệt hiệu là Hi Văn.
- B. là một nhà quân sự tài ba, vừa là một nhà kinh tế thông minh lại vừa là một nhà thơ lỗi lạc.
- C. học rộng tài cao nên sớm đã thi đỗ và ra làm quan.
- D. Cuộc đời làm quan đạt được nhiều thành tựu và giữ chức vị cao trong triều đình.
Câu 4: Nguyễn Công Trứ viết “Bài ca ngất ngưởng” vào năm 1848, đó là lúc, ông:
- A Thi đậu giải nguyên
- B. Đang làm Phủ doãn Thừa Thiên
- C. Cáo quan về hưu
- D. Bị giáng làm lính thú ở biên thuỳ
Câu 5: “Bài ca ngất ngưởng” thuộc thể loại văn học nào?
- A. Ca trù
- B. Ca dao
- C. Truyện thơ
- D. Hát xoan
Câu 6: Kể cả tựa đề, ở bài hát nói “Bài ca ngất ngưởng”, tác gả đã dùng từ “ngất ngưởng” mấy lần?
- A. 2 lần
- B. 3 lần
- C. 4 lần
- D. 5 lần
Câu 7: Từ “ngất ngưởng” trong câu “Gồm thao lược đã nên tay ngất ngưởng” thể hiện phẩm chất gì của tác giả Nguyễn Công Trứ lúc đang ở triều?
- A. Tự ti
- B. Tự kiêu
- C. Tự hào
- D. Tự tin
Câu 8: Từ “ngất ngưởng” trong câu “Đạc ngựa bò vàng đeo ngất ngưởng” thế hiện điều gì của Nguyễn Công Trứ lúc “đô môn giải tổ”?
- A. Sự hợm hĩnh
- B. Sự khẳng định cá tính mãnh liệt
- C. Sự chán nản, bất cần.
- D. Sự trêu ghẹo thế thái nhân tình.
Câu 9: Câu nào thể hiện hàm ý “làm quan là một sự mất tự do và gò bó” của Nguyễn Công Trứ?
- A. Vũ trụ nội mạc phi phận sự
- B. Đô môn giải tổ chi niên
- C. Khen chê phơi phới ngọn đông phong
- D. Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng
Câu 10: Ông Hi Văn ở câu “Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng” trong “Bài ca ngất ngưởng” là biệt hiệu của ai?
- A. Nguyễn Công Trứ
- B. Nguyễn Khuyến
- C. Cao Bá Quát
- D. Nguyễn Đình Chiếu
Câu 11: Ý nghĩa của câu “Vũ trụ nội mạc phi phận sự” trong “Bài ca ngất ngưởng”?
- A. Sự kiêu hãnh của một đấng nam nhi sống trong trời đất.
- B. Thái độ bàng quan, vô trách nhiệm với đất nước.
- C. Tuyên ngôn trách nhiệm cao đẹp của Nguyễn Công Trứ đối với đất nước.
- D. Tuyên bố xa lánh vòng danh lợi.
Câu 12: Câu nào sau đây bộc lộ tài năng quân sự của nguyễn Công Trứ?
- A. Khi Thủ khoa, khi Tham tán, khi Tổng đốc Đông
- B. Gồm thao lược đã nên tay ngất ngưởng
- C. Lúc bình Tây, cờ đại tướng
- D. Có khi về Phủ doãn Thừa Thiên
Câu 13: Mặc dù làm quan đối với Nguyễn Công Trứ là ràng buộc, gò bó, mất tự do, nhưng tại sao ông vẫn hết lòng vì quốc gia đại sự, đến mức khi 80 tuổi, cũng là lúc Pháp nổ súng xâm lược (1858), ông vẫn đăng sớ xin ra trận (mặc dù bị triều đình từ chối vì tuổi già sức yếu)?
- A. Làm quan là yêu cầu bắt buộc trong quan niệm của kẻ sĩ phong kiến.
- B. Làm quan để mang lại danh lợi cho bản thân và gia đình.
- C. Vì muốn khẳng định cái tôi cá nhân mãnh liệt của mình.
- D. Vì nhân sinh quan của Nguyễn Công Trứ: mọi việc trong trời đất, đều là phận sự của kẻ làm trai.
Câu 14: Dòng nào nói đúng quan niệm của nhà nho ngày xưa?
- A. Xem trọng "đức" hơn "tài".
- B. Chỉ xem trọng "tài", phủ nhận "đức".
- C. Chỉ xem trọng "đức", phủ nhận "tài".
- D. Xem "tài" "đức" như nhau.
Câu 15: Nghĩa gốc của từ "ngất ngưởng" trong bài Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ là:
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Thực hành về thành ngữ, điển cố
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Vội vàng (P2)
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Khóc Dương Khuê (Nguyễn Khuyến)
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Vịnh khoa thi hương
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Nghĩa của câu (tiếp theo)
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Đây thôn Vĩ Dạ (P1)
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Người cầm quyền khôi phục uy quyền
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Nghĩa của câu
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: phần tiếng Việt
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Tóm tắt văn bản nghị luận
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Bài ca phong cảnh Hương Sơn