Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Lưu biệt khi xuất dương
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 11 bài Lưu biệt khi xuất dương. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Trong câu thơ Làm trai phải lạ ở trên đời, cụm từ "phải lạ ở trên đời" có thể hiểu là:
- A. làm những việc khác người, thể hiện cá tính của bản thân.
- B. làm một việc gì đó khác lạ lớn lao cho cuộc đời, không sống tầm thường thụ động.
- C. làm được một việc phi thường mà chưa ai từng làm được.
- D. làm một việc mang lại thành tựu rực rỡ
Câu 2: Biệt hiệu nào sau đây không phải của nhà thơ Phan Bội Châu?
- A. Hải Thu
- B. Nhất Thanh
- C. Thị Hán
- D. Độc Tỉnh Tử
Câu 3: Năm 1925 thực dân Pháp bắt được Phan Bội Châu ở đâu?
- A. Cao Bằng
- B. Hong Kong
- C. Pháp
- D. Trung Quốc
Câu 4: Thái độ của Phan Bội Châu với nền học vấn cũ bộc lộ trực tiếp qua những câu thơ nào ?
- A. Hai câu đề (1 – 2 )
- B. Hai câu thực (3 – 4 )
- C. Hai câu luận (5 – 6 )
- D. Bốn câu thực, luận (3 – 6)
Câu 5: Câu thơ “Khẳng hứa càn khôn tự chuyển di” trong mối quan hệ với câu “Sinh vi nam tử yếu hi kì”, nên diễn ý theo cách nào sau đây là rõ và phù hợp nhất với quan niệm về chí làm trai của tác giả ?
- A. Lẽ nào để trời đất tự vần xoay tới đâu thì tới, mình là kẻ đứng ngoài, vô can?
- B. Lẽ nào lại để mặc kệ trời đất tự vần xoay theo quy luật lạnh lùng của nó ?
- C. Lẽ nào mình không có duyên phận gì với việc vần xoay của trời đất ?
- D. Lẽ nào có thể đứng khoanh tay nhìn trời đất tự vần xoay tới đâu thì tới ?
Câu 6: Vì sao Phan Bội Châu còn được gọi là "ông già Bến Ngự"?
- A. Vì ông bị bắt giam và mất ở đấy
- B. Vì ông sống nhiều ở đấy
- C. Vì ông hoạt động cách mạng chủ yếu ở đấy
- D. Vì ông rất nặng tình nghĩa với nơi ấy
Câu 7: Dòng nào sau đây nêu được thông tin chính xác về hoàn cảnh sáng tác bài thơ Lưu biệt khi xuất dương của Phan Bội Châu ?
- A. 1905, khi chia tay các đồng chí trong Duy tân hội.
- B. 1905, khi chia tay các đồng chí trong Đông du hội.
- C. 1912, khi chia tay các đồng chí trong Việt Nam Quang phục hội.
- D. 1904, khi chia tay các đồng chí trong Duy tân hội.
Câu 8: Quan niệm về làm trai của Phan Bội Châu bộc lộ tập trung ở các câu thơ nào ?
- A. Hai câu đầu
- B. Bốn câu đầu
- C. Hai câu 3 – 4
- D. Hai câu 5 – 6
Câu 9: Thái độ buộc phải rất rạch ròi của Phan Bội Châu đối với nền học vấn cũ không xuất phát từ nguyên nhân nào trong những nguyên nhân sau ?
- A. Từ khát vọng và chí hướng làm trai.
- B. Từ ảnh hưởng của sách báo có nội dung cách mạng, duy tân.
- C. Từ nỗi nhục, nỗi đau của người dân nô lệ.
- D. Từ thái độ muốn đoạn tuyệt với truyền thống.
Câu 10: Chữ tớ hay ta (ngã) trong câu thơ: Ư bách niên trung tu hữu ngã, toát ra ý thức như thế nào về sự hiện diện của bản thân mình trong cõi thế gian này?
- A. Ý thức đúng mực về cá nhân mình
- B. Ý thức mãnh liệt về trách nhiệm cá nhân mình.
- C. Ý thức tự cao tự đại về cá nhân mình.
- D. Ý thức tự ca ngợi về cá nhân mình.
Câu 11: Yếu tố nào tạo nên sức lôi cuốn mạnh mẽ của bài thơ này?
- A. Khát vọng sống hào hùng, mãnh liệt của nhân vật trữ tình.
- B. Tư thế con người kì vĩ, khí phách ngang tàn, dám đương đầu với mọi thử thách.
- C. Giọng thơ tâm huyết, sâu lắng mà sục sôi, hào hùng.
- D. Tất cả đều đúng.
Câu 12: Nét tiến bộ trong "chí làm trai" của Phan Bội Châu là gì?
- A. Từ bỏ con đường quan quyền
- B. Nổi tiếng để được lưu danh thiên cổ
- C. Thấy rõ trách nhiệm của mình với cộng đồng, với đất nước.
- D. Không màng đến việc học hành theo kiểu Nho giáo
Câu 13: Dòng nào sau đây rất gần với quan niệm “Sinh vi nam tử yếu hi kì” của Phan Bội Châu nhưng không thuộc thơ văn trung đại ?
- A. Đã mang tiếng ở trong trời đất – Phải có danh gì với núi sông.
- B. Bay thẳng cánh muôn trùng tiêu hán – Phá vòng vây bạn với kim ô.
- C. Chí làm trai nam bắc tây đông – Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể.
- D. Làm trai cho đáng nên trai – Phú Xuân đã trải, Đồng Nai cũng từng.
Câu 14: Câu thơ nào tác giả muốn khẳng định ý thức trách nhiệm của cá nhân trước thời cuộc
- A. Hai câu đề
- B. Hai câu thực
- C. Hai câu luận
- D. Hai câu kết
Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Lưu biệt khi xuất dương (P2)
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 bài Chiều tối (Mộ) Trắc nghiệm bài Chiều tối có đáp án
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Bài ca ngất ngưởng
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Hầu trời (P2)
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Xin lập khoa luật
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Chữ người tử tù
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Bản tin
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Một số thể loại văn học: Kịch, nghị luận
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Thao tác lập luận bác bỏ
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Câu cá mùa thu (Thu điếu)
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Khóc Dương Khuê (Nguyễn Khuyến)
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Đây thôn Vĩ Dạ (P2)
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Đặc điểm loại hình của tiếng Việt