Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Lưu biệt khi xuất dương (P2)

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 11 bài Lưu biệt khi xuất dương. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Phan Bội Châu có tên hiệu là gì?

  • A. Tây Hồ
  • B. Ức Trai
  • C. Sào Nam
  • D. Trạch Phủ

Câu 2: Đóng góp chủ yếu của sự nghiệp văn chương Phan Bội Châu đối với văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX là gì?

  • A. Đổi mới và đa dạng hoá nội dung thơ văn trữ tình
  • B. Đổi mới và đa dạng hoá văn tuyên truyền, cổ động
  • B. Đổi mới và đa dạng hoá tiểu thuyết
  • B. Đổi mới và đa dạng hoá các thể loại văn xuôi tiếng việt

Câu 3: Dòng nào sau đây nói đúng năm sinh và năm mất cua Phan Bội Châu ?

  • A. Sinh năm 1910, mất năm 1942.
  • B. Sinh năm 1915, mất năm 1951.
  • C. Sinh năm 1867, mất năm 1940.
  • D. Sinh năm 1912, mất năm 1939.

Câu 4: Hình ảnh kì vĩ của bậc nam tử trong bốn câu thơ đầu được vẽ trên một tấm phông rất kì vĩ, tương xứng, đó là tấm phông nào?

  • A. Không gian và con người kì vĩ
  • B. Thời gian và thiên nhiên kì vĩ
  • C. Không gian và thời gian kì vĩ
  • D. Thiên nhiên và không gian kì vĩ

Câu 5: Tư tướng mới mẻ, táo bạo của Phan Bội Châu được thể hiện rõ nét qua hai câu thơ nào?

  • A.Làm trai phải lạ ở trên dời/ Há dể càn khôn tự chuyển dời.
  • B. Trong khoảng càn khôn cần có tớ/ Sau này muôn thuở, há không ai.
  • C. Non sông đã chết sống thêm nhục/ Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài.
  • D. Muốn vượt bể Đông theo cánh gió/ Muôn trùng sóng bạc tiễn ra khơi.

Câu 6: Chữ tớ hay ta (ngã) trong câu thơ thứ ba toát ra ý thức như thế nào về sự hiện diện của bản thân mình trong cõi thế gian này?

  • A. Ý thức mãnh liệt về cá nhân mình
  • A. Ý thức đúng mực về cá nhân mình
  • A. Ý thức tự cao tự đại về cá nhân mình
  • A. Ý thức tự ca ngợi về cá nhân mình

Câu 7: Bài thư nào dưới dãy được sáng tác trong cảnh tù đày cũng đề cập đến chí làm trai giữa vũ trụ bao la?

  • Đập đá Côn Lôn của Phan Châu Trinh.
  • Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ.
  • C. Khi con tu hú của Tố Hữu.
  • D.Ngắm trăng của Hồ Chí Minh.

Câu 8: Câu nào trong bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” cho thấy Phan Bội Châu đã hoàn toàn đoạn tuyệt với những tư tưởng xưa cũ?

  • Há đế càn khôn tự chuyên dời.
  • Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài,
  • C. Muốn vượt bể Đông theo cánh gió.
  • D. Muôn trùng sóng bạc tiễn ra khơi.

Câu 9: Thái độ buộc phải rất rạch ròi của tác giả đối với nền học vấn cũ không xuất phát từ nguyên nhân nào?

  • A. Từ khát vọng và ý chí giải phóng dân tộc
  • B. Từ nỗi nhục, nỗi đau của người dân nô lệ
  • C. Từ ảnh hưởng của sách báo có nội dung cách mạng, duy tân.
  • D. Từ thái độ muốn đoạn tuyệt với truyền thống

Câu 10: Theo tác giả “Xuất dương khi lưu biệt”, vì sao người Việt Nam chưa biết đến luân lí xã hội ?

  • Vì dân ta ích kỉ, hẹp hòi.
  • Vì dân ta không biết trọng công ích.
  • . Vì dân ta sợ cường quyền và hèn nhát.
  • D. Vì dân ta không cầu tiến.

Câu 11: Giọng điệu trong bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” như thế nào?

  • Nhẹ nhàng, truyền cảm.
  • Bi ai, sầu thảm.
  • Hào hùng, khí thế, đầy nhiệt huyết.
  • Trầm lặng, mang âm hưởng buồn.

Câu 12: Câu thơ nào trong bài tái hiện việc chuẩn bị sang Nhật Bản cầu viện của tác giả?

  • Trong khoảng càn khôn cần có tớ.
  • Sau này muôn thuở, há ai không
  • c. Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài.
  • D. Muốn vượt bể Đông theo cánh gió.

Câu 13: Âm hưởng hào hùng ở hai câu kết toát ra từ đây?

  • A. Từ hình ảnh kì vĩ (trường phong, bạch lãng)
  • B. Từ cách dùng từ, phối thanh. ngắt nhịp
  • C. Từ ý, tứ của câu thơ
  • D. Từ hùng tâm tráng chí của nhân vật trữ tình
Xem đáp án

=> Kiến thức Soạn văn bài: Lưu biệt khi xuất dương


Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Lưu biệt khi xuất dương
  • 77 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021