Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Hai đứa trẻ (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 11 bài Hai đứa trẻ. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Thạch Lam thành công nhất với thể loại văn học nào sau đây?
- A. Phóng sự
- B. Truyện ngắn
- C. Tiếu thuyết
- D. Tuỳ bút
Câu 2: Sức hấp dẫn của truyện Thạch Lam toát ra từ đâu?
- A. Tình huống, sự kiện
- B. Tính cách, số phận nhân vật
- C. Các xung đột
- D. Thế giới nội tâm của nhân vật
Câu 3: Phong cách nghệ thuật tạo nên sự đặc sắc trong truyện ngắn của Thạch Lam là:
- A. Điềm tĩnh và nhẹ nhàng.
- B. Thi vị và lãng mạn
- C. Hiện thực và trữ tình, thi vị.
- D. Hiện thực và siêu thực
Câu 4: Dòng nào sau đây nhận định không chính xác về Thạch Lamĩ
- Thạch Lam ở mảng phóng sự, nhưng là cây bút tài hoa khi viết tiểu thuyết diễm tình.
- Hai yếu tố “Hiện thực” và “Trữ tình, thi vị” luôn đan cài, xen kẽ vào nhau tạo nên nét đặc thù, đặc sắc khó lẫn trong phong cách nghệ thuật của ông.
- C. Truyện ngắn của Thạch Lam thường không có cốt truyện đặc biệt. Mỗi truyện là một bài thơ trữ tình đầy xót thương.
- D. Ông đi sâu vào khai thác thế giới nội tâm nhân vật với những cảm xúc, cảm giác mơ hồ, mong manh, tinh tế.
Câu 5: Cảnh vật trong thiên truyện “Hai đứa trẻ” dược diễn ra theo trình tự thời gian nào?
- A. Bình minh - trưa - chiều.
- B. Trưa - chiều - đèm
- C. Khuya và về sáng.
- D. Hoàng hôn, đèm, đêm khuya.
Câu 6: Âm thanh nào trong những âm thanh dưới đây vang ngân, xao xuyến và náo nức nhất đối với những tâm hồn trẻ thơ của phố huyện?
- A. Tiếng trống
- B. Tiếng ếch nhái
- C. Tiếng đàn bầu
- D.Tiếng còi tàu
Câu 7: Nếp sinh hoạt phố huyện trong truyện ngắn “Hat dứa trẻ” được miêu tả như thế nào?
- A. Náo nức - sinh động.
- B. Trù phú - tươi vui.
- C. Thanh bình - yên ả
- D. Mỗil một hiu hắt, tàn lụi hơn.
Câu 8: Cảnh nào sau đây không có trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam?
- A. Phố huyện lúc bình minh.
- B. Phố huyện lúc hoàng hôn
- C. Phố huyện trong đêm.
- D. Phố huyện về khuya.
Câu 9: Tâm trạng của Liên trong truyện ngắn “Hai dứa trẻ” của Thạch Lam trước khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống ở phố huyện như thế nào ?
- Cảm thấy nhẹ nhõm khi chiều đến, được nghỉ ngơi vì đã qua một ngày mệt mỏi.
- Vui vẻ và náo nức chờ đón chuyến tàu đi qua.
- C. Được cùng trò chuyện với chị Tí, bác Siêu.. và ngắm ông “thần nông” trên bầu trời đêm.
- D. Buồn man mác trước thời khắc của ngày tàn.
Câu 10: Hình ảnh cuối cùng khép lại một “ngày tàn” và cũng là hoạt động cuối cùng trong thiên truyện là :
- A. Bà cụ Thi vừa đi vừa cười khanh khách về phía cuối làng.
- B. Bác Siêu đưa hàng phở đến
- C. Chuyến tàu khuya đến và đi qua.
- D. Chị Tí gánh hàng nước đi qua.
Câu 11: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ”, món quà gì đối với chị Liên cho là xa xỉ ?
- A. Những cốc nước lạnh xanh đỏ.
- B. Bánh xà phòng thơm,
- C. Món phở của bác Siêu
- D. Những que kem mát lạnh.
Câu 12: Không khí phố huyện chiều buông qua ngòi bút gợi tả của Thạch Lam được bắt đầu bằng loại chi tiết nào?
- A. Âm thanh
- B. Màu sắc
- C. Đường nét
- D. Ánh sáng
Câu 13: Trong truyện ngắn “Hai dứa trẻ”, tác giả đã nhắc nhiều lần cái vầng sáng toả ra từ ánh đèn nhỏ của gánh nước nhà chị Tí. Nó có ý nghĩa gì?
- A. Một thứ ánh sáng gần gũi, yêu thương.
- B. Một thứ ánh sáng gợi nhiều thi vị.
- C. Nó gợi lên vẻ đẹp thơ mộng của làng quê Việt Nam
- D. Nó gợi ra những kiếp người nghèo khổ, những cảnh đời lay lắt sống vật vờ, tàn lụi đáng thương trong màn đêm của xã hội cũ.
Câu 14: Câu văn nào dưới đây nói lên nhiều nhất khát vọng thoát khỏi cảnh đời tăm tối, lay lắt tàn lụi ở phố huyện nghèo của nhăn vật Liên ?
- A. Tâm hồn Liên yên tĩnh hẳn, có những cảm giác mơ hồ không hiểu.
- B. “Rồi chiếc tàu đi vào đêm tối, để lại những đốm than đỏ của những chiếc đèn xanh treo trên toa sau cùng, xa xa mãi rồi khuất sau rặng tre".
- C. “Liên lặng theo mơ tưởng. Hà Nội xa xăm, Hà Nội sáng rực vui vẻ và huyên náo. Con tàu như đem một thế giới khác đi qua”.
- D. “Liên cũng trông thấy ngọn lửa xanh biếc, sát mặt đất như ma trơi. Rồi tiếng còi xe lửa ở đâu vang lại ...”
Câu 15: Câu văn nào sau đây không nhằm gợi lên vẻ đẹp bình dị mà thơ mộng và tình yêu quê hương ?
- A. Tối hết cả con đường thăm thẳm ra sông, con đường qua chợ về nhà, các ngõ vào làng lại càng sẫm đen hơn nữa.
- B. Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu vang ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào.
- C. Vòm trời hàng ngàn ngôi sao ganh nhau lấp lánh với vệt sáng của những con đóm đóm bay là là trên mặt đất hav len vào cành cây.
- D. Tiếng trống thu không, trên cái chòi của huyện nhỏ, từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. Phương tây, đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời.
Câu 16: Câu nào dưới đây không thuộc về ý nghĩa nhânđạo trong truvện ngắn “Hai dứa trẻ” của Thạch Lam gì?
- A. Cảm thương sâu sắc với nỗi đau của những kiếp ngươi nghèo khổ, lay lắt trong xã hội cũ.
- B. Biểu lộ sự trân trọng với những ước vọng đổi đời của những kiếp người nghèo khố.
- C. Luôn hướng họ đến một tương lai tươi sáng.
- D. Tố cáo sâu sắc xã hội thực dân nửa phong kiến.
Câu 17: Hình ảnh tương phản nào dưới đây gây ấn tượng rõ nhất về tình trạng sống mòn mỏi, le lói của con người nơi phố huyện?
- A. Ánh sáng của đoàn tàu và ánh sáng ngọn đèn con của chị Tí
- B. Thế giới phố huyện và "một chút thế giới khác"
- C. Ánh sáng và bóng tối thuộc về đêm nơi phố huyện
- D. Hình ảnh vũ trụ bao la và hình ảnh những con người bé nhỏ
Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Hai đứa trẻ
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Vĩnh biệt cửu trùng đài
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Hạnh phúc của một tang gia
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Lẽ ghét thương (Trích Truyện Lục Vân Tiên)
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Tóm tắt văn bản nghị luận
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Nghĩa của câu
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Chạy giặc
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Vịnh khoa thi hương
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Thực hành về thành ngữ, điển cố
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Hầu trời (P2)
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Thao tác lập luận bác bỏ