Trắc nghiệm ngữ văn 11: phần ôn tập văn học trung đại Việt Nam
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 11 các bài Vào phủ chúa Trịnh, Tự tình, Thương vợ, Lẽ ghét thương, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.... Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Bút pháp miêu tả sử dụng trong tác phẩm nhằm làm nổi bật điều gì?
- A. Cảnh sống xa hoa, quyền quý của chúa Trịnh
- B. Uy quyền to lớn của chúa Trịnh
- C. Sự ngưỡng mộ của tác giả trước vẻ đẹp của phủ chúa.
- D. Sự trang nghiêm của phủ chúa.
Câu 2: Trong đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” có nói đến việc Lê Hữu Trác biết rõ nguyên nhân, luận giải hợp lí, thuyết phục và có cách chữa đúng bệnh cho thế tử Cản. Tuy nhiên, ông sợ chữa có hiệu quả ngay. Lê Hữu Trác có suy nghĩ đó là vì:
- A. Ông cô kéo dài thời gian vì quyến luyến nơi quyền quý.
- B. Cố kéo dài thời gian đế được trả công nhiều hơn.
- C. Vì ông quá yêu thương thế tử Cán, nên không nỡ rời xa.
- D. Vì ông sợ chữa hiệu quả nhanh, được chúa yêu và tin dùng, bị công danh trói buộC.
Câu 3: Trong đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh”, có lời nhận xét của Lê Hữu Trác về nguyên nhàn bệnh của thế tử Cán: “Là vì thế tử ở trong chốn màn che trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm , nên tạng phủ yếu đi”. Câu này có nghĩa là gì ?
- A. Thương cảm cho cảnh ngộ của thế tử.
- B. Lo lắng cho thế tử.
- C. Bộc lộ tình yêu thương thế tử Cán.
- D. Mỉa mai, phê phán lối sống “ngồi mát ăn bát vàng”
Câu 4: Tâm trạng của Lê Hữu Trác ở phần cuối tác phẩm “Thượng kinh kí sự” như thế nào ?
- A. Lo lắng cho cuộc sống của nhân dân ở kinh đô còn nhiều khốn khổ.
- B. Tâm trạng đau xót vì chứng kiến cảnh quan lại ăn chơi xa xỉ, còn nhân dân thì lầm than.
- C. Tâm trạng sung sướng vì được trở về quê nhà với đời sống tự do, được tiếp tục nghề y của mình.
- D. Tâm trạng nuối tiếc vì rời xa chốn kinh thành phồn hoa.
Câu 5: Tác phẩm “Thượng kinh kí sự” của Lê Hữu Trác phản ảnh xã hội phong kiến Việt Nam giai đoạn nào sau đây ?
- A. Đầu thế kỉ XVII
- B. Cuối thế kỉ XVII
- C. Nửa đầu thế kỉ XVIII
- D. Nửa cuối thế kỉ XIII
Câu 6: “Lẽ ghét thương” là đoạn trích, được trích từ tác phẩm nào và tác giả là ai?
- A. Truyện Kiều - Nguyễn Du
- B. Ngư, tiều y thuật vấn đáp - Nguyễn Đình Chiểu
- C. Dương Từ Hà Mậu - Nguyễn Đình Chiểu
- D. Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiếu
Câu 7: “Truyện Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu được xếp theo thể loại văn học nào sau đây?
- A. Tiểu thuyết
- B. Thơ trữ tình
- C. Truyện thơ
- D.Thơ văn xuôi.
Câu 8: “Truyện Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu được viết bằng thế thơ nào sau đây
- A. Thất ngôn bát cú
- B.Cổ phong
- C. Song thất lục bát
- D. Lục bát
Câu 9: “Truyện Lục Vân Tiên” được Nguyễn Đình Chiểu viết bằng:
- A. Chữ Nôm
- B. Chữ Hán
- C. Xen kẽ giữa Hán và Nôm
- D. Chữ Quốc ngữ.
Câu 10: Lẽ ghét của ông Quán đồng nghĩa với thái độ nào sau đây?
- A. Bất bình
- B. Mỉa mai
- C. Châm biếm
- D. Lên án
Câu 11: Ông Quán trong đoạn trích “Lẽ ghét thương” là người “phát ngôn” cho tư tưởng, tình cảm của ai?
A. Nguyễn Đình Chiểu (tác giả)
- B. Lục Vân Tiên
- C. Nhân dân
- D. Trịnh Hâm, Bùi Kiệm.
Câu 12: Bốn dòng thơ “Ghét đời Kiệt, Trụ mê dâm; Ghét đời U, Lệ da đoan; Ghét đời Ngũ bá phản vân; ghét đời thúc quỷ phân băng”. Đó là những triều đại mà ông Quán ghét. Những triều đại đó giống nhau ở điểm nào sau đây ?
- A. Vua chúa vô đạo, thối nát.
- B. Vua chúa gây chiến tranh để thoả mãn tham vọng quyền lựC.
- C. Vua chúa xa xỉ và mê dâm.
- D. Vua chúa không chăm lo đời sông của nhân dân.
Câu 13: Thái độ của ông Quán trong đoạn trích “Lẽ ghét thương” xuất phát từ điều gỉ ?
- A. Xuất phát từ quyền lợi của nhân dân.
- B. Xuất phát từ quan điếm “Trung quán”.
- C. Xuất phát từ quan niệm mang tính lí tưởng về trật tự xã hội phong kiến.
- D. Xuất phát từ mục đích bảo vệ quyền lợi của giai cấp phong kiến.
Câu 14: Trong thái độ ghét - thương của ông Quán, thế hiện quan niệm, tư tưởng gì ?
- A. Quan niệm về đạo đức Nho giáo.
- B. Quan niệm về đạo đức Lão giáo,
- C. Tư tưởng yêu nước thương dân.
- D. Tư tưởng công bình xã hội
Câu 15: Về phương diện thủ pháp nghệ thuật, yếu tố nào tạo sự hấp dẫn và độc đáo của đoạn trích “Lẽ ghét thương” ?
- A. Những câu thơ đầy tính triết lí nhân sinh.
- B. Sự phong phú qua lượng điển tích, điển cố sử dụng trong đoạn trích,
- C. Lời lẽ mộc mạc, giản dị, giọng điệu trầm lắng.
- D. Những cảm xúc trong sáng cao cả.
Câu 16: Dòng nào nói không đúng đặc điểm con người ông Quán thể hiện trong đoạn trích?
- A. Là con người rất bộc trực
- B. Là con người có thái độ yêu ghét rạch ròi
- C. Là người có ý chí lớn
- D. Là người nặng tình với dân, với đời
Câu 17: Tác giả bài “Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc ” là ai ?
- A. Phan Thanh Giản
- B. Nguyễn Khuyên
- C. Nguyễn Đình Chiểu
- D. Nguyễn Tri Phương
Câu 18: Bài “Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc” ra đời trong hoàn cảnh nào?
- A. Nguyễn Đình Chiếu viết tế những nghĩa quân hy sinh trong cuộc tập kích đồn Chí Hoà.
- B. Nguyễn Đình Chiểu viết bài văn này theo đề nghị của tuần phũ Đỗ Quang, đề tế những nghĩa quân hy sinh trong trận tập kích đồn quân Pháp ở cần Giuộc đêm 06-2-1861.
- C. Nguyễn Đình Chiếu viết bài văn này đế tế những nghĩa quân của Trương Định đã hy sinh ở Gò Công.
- D. Nguyễn Đình Chiểu viết bài vãn này nhân mùa Vu lan 1861, để tế những oan hồn nghĩa sĩ hy sinh vì đất nước trong công cuộc chống Pháp ở Nam Kỳ.
Câu 19: Những nhận định và cảm nhận nào sau đây không đúng với tinh thần bài “Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu?
- A. Tác giả khắc hoạ thành công hình tượng bất tử và vẻ đẹp bi tráng của những nghĩa sĩ cần Giuộc thành bức tượng đài nghệ thuật có một không hai trong lịch sử văn học Việt Nam thời Trung đại.
- B. Là tiếng khóc cao ca, thiêng liêng của Nguyễn Đinh Chiểu: khóc thương những nghĩa sĩ hi sinh khi sự nghiệp dang dở, khóc thương cho một thời kì lịch sử đau thương nhưng hào hùng cùa dân tộc.
- C. Là tiếng khóc bi luỵ của Nguyễn Đình Chiểu và nhân dân Nam Kì trước cái chết của những nghĩa sl Cần GiuộC.
- D. Đây là một thành tựu rực rỡ về mặt ngôn ngữ, nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật, sự kết hợp nhuần nhuyễn tính hiện thực và giọng điệu trữ tình bi tráng, tạo nên giá trị sử thi của bài văn tế này.
Câu 20: Bố cục bài "Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc” được chia thành mấy phần?
- A. Một phần: ai vãn
- B. Hai phần: lung khởi và kết
- C. Ba phần: lung khởi, thích thực, kết
- D. Bốn phần: lung khởi, thích thực, ai vãn, kết.
Câu 21: Hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” xuất thăn vốn là?
- A. Xuất thân là những quan lại, quý tộc yêu nướC.
- B. Là những nghĩa quân của Nguyễn Trung TrựC.
- C. Xuất thân là quân cơ, quân vệ của triều đình.
- D. Vốn là những nông dân: “Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; chí biết ruộng trâu, ở trong làng bộ”.
Câu 22: Phần kết của bài “Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc” gồm mấy câu cuối ?
- A. 2 câu cuối
- C. 4 câu cuối
- B. 3 câu cuối
- D. 5 câu cuối.
Câu 23: Đối tượng thường được đề cập nhất trong thơ Hồ Xuân Hương là:
- A. Thầy tu hư hỏng
- B. Người nông dân khốn khó.
- C. Lũ học trò dốt
- D. Người phụ nữ không hạnh phúc.
Câu 24: Giá trị nhân văn, nhân đạo cao đẹp trong sáng tác của nữ sĩ Hồ Xuân Hương nổi bật ở điểm nào sau dây ?
- A. Là tiếng cười mỉa mai những thói hư, tật xấu của bọn công tử nhà giàu.
- B. Là khát vọng cháy bỏng của người dân về đời sống xã hội phồn vinh, công bình,
- C. Là tiếng nói thương cảm đối với người phụ nữ, là sự khẳng định, đề cao vẻ đẹp tâm hồn và khát vọng hạnh phúc của họ.
- D. Là bản cáo trạng đanh thép xả hội phong kiến bất công, bạo tàn, gây chiến tranh liên miên.
Câu 25: Từ dồn trong trong câu thơ đầu mang nét nghĩa nào?
- A. Làm cho tất cả cùng một lúc tập trung về một chỗ.
- B. Làm cho ngày càng thu hẹp phạm vi và khả năng hoạt động đến mức có thể lâm ào chỗ khó khăn, bế tắc.
- C. Hoạt động được tiếp diễn liên tục với nhịp độ ngày càng nhanh hơn.
- D. Liên tiếp rất nhiều lần trong thời gian tương đối ngắn.
Câu 26: Những dòng nào sau đây nói về ý nghĩa nhân văn trong bài thơ “Tự tình II” của Hồ Xuân Hương?
- A. Là sức sống mãnh liệt trong tâm hồn người phụ nữ và sự cố gắng vươn lên trên số phận, nhưng cuô’i cùng rơi vào bi kịch.
- B. Là lời ca buồn về số phận người phụ nữ có tình duyên dở dang,
- C. Là ý chí vươn lên mạnh mẽ của người phụ nữ từng chịu nhiều bất hạnh.
- D. Là tiếng kêu thống thiết về nỗi đau duyên tình và khát vọng hạnh phúc.
Câu 27: Ý nghĩa hai câu đề “Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn; Trơ cái hồng nhan với nước non” trong bài thơ “Tự tình II” là gì?
- A. Tả cảnh đêm khuya và người đẹp cùng nước non.
- B. Tả cảnh người đẹp đang trơ trọi giữa đêm khuya cùng sông núi.
- C. Bộc lộ nỗi niềm buồn tủi, bẽ bàng, cay đắng, trơ trọi đang tràn ngập trong tâm hồn của phận “hồng nhan” trước bước đi lạnh lùng của thời gian.
- D. Gợi cái vòng luẩn quẩn tình duyên đã trở thành trò đùa của tạo hoá.
Câu 28: Từ "trơ" trong câu thơ trên không chứa đựng nét nghĩa nào?
- A. Tỏ ra không biết hổ thẹn, không biết ngượng trước sự chê bai, phê phán của người khác.
- B. Ở vào trạng thái phơi bày ra, lộ trần ra do không còn hoặc không có sự che phủ, bao bọc thường thấy.
- C. Ở vào trạng thái trơ trọi, một thân một mình.
- D. Sượng mặt vì ở vào tình trạng lẻ loi, khác biệt quá so với xung quanh, không có sự gần gũi, hoà hợp
Câu 29: “Hồng nhan” là nói đến dung nhan thiếu nữ, nhưng tác giả thá xuống một từ “trơ"phía trước, nhằm nhấn mạnh diều gì ?
- A. Bộc lộ sự bế tắc trước cuộc đời.
- B. Bộc lộ sự thách thức đối với số phận.
- C. Nhấn mạnh nỗi đau thế thái nhân tình
- D. Nhấn mạnh sự bẽ bàng, sự mỉa mai, chua chát của chính bản thân mình.
Câu 30: Câu thơ “Trơ cái hồng nhan với nước non” trong bài thơ “Tự tình” của Hồ Xuân Hương là nói dến diều gì ĩ
- A. Sự quyến rũ của một trang giai nhân.
- B. Sự khát vọng hạnh phúc của người phụ nữ.
- C. Sự cô đơn và bẽ bàng của chuủ thể trữ tình.
- D. Vẻ đẹp tâm hồn của chủ thể trừ tình.
Câu 31: Hai câu thơ nào sau đây bộc lộ một sức sống mãnh liệt, cố vươn lên để thoát khỏi số phận ngay cả trong tình huống buồn đau nhất?
- A. Đêm khuya văng váng trống canh dồn/ Trơ cái hồng nhan với nước non
- B. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh/ Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn
- C. Xiên ngang mặt đất rêu từng đám/ Đâm toạc chán máy, đá mấy hòn
- D. Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại/ Mảnh tỉnh san sẻ tí con con !
Câu 32: Cụm từ "say lại tỉnh" trong câu thơ Chén rượu hương đưa say lại tỉnh gợi lên điều gì?
- A. Sự vượt thoát hoàn cảnh của nhân vật trữ tình
- B. Những tâm trạng thường trực của nhân vật trữ tình
- C. Sự luẩn quẩn, bế tắc của nhân vật trữ tình
- D. Bản lĩnh của nhân vật trữ tình
Câu 33: Hai câu thơ nào sau đây bộc lộ nỗi buồn đau vì không thoát khỏi bi kịch?
- A. Đêm khuya văng vắng trống canh dồn /Trơ cái hồng nhan với nước non
- B. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh / Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn
- C. Xiên ngang mặt đất rêu từng đám/ Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn
- D. Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại/ Mảnh tình san sẻ tí con con !
Câu 34: Nghĩa của từ "ngán" trong câu "Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại" là gì?
- A. Ngại đến mức sợ hãi
- B. Chán nản đến hoang mang, dao động
- C. Không còn thấy thích thú, thiết tha gì nữa
- D. Cảm thấy không yên lòng
Câu 35: Bài thơ "Thương vợ” của Trần Tế Xương thuộc thể loại nào sau đây ?
- A. Trữ tình
- B. Trào phúng
- C. Phê phán
- D. Tả thực
Câu 36: Dòng nào nói đúng nhất đề tài bài thơ Thương vợ?
- A. Viết về người phụ nữ
- B. Viết về tình cảm gia đình
- C. Viết về tình yêu đôi lứa
- D. Viết về người vợ của nhà thơ
Câu 37: Bài thơ “Thương vợ” của Trần Tế Xương viết bằng thể thơ Đường luật nào?
- A. Thất ngôn tứ tuyệt
- B. Ngũ ngôn tứ tuyệt
- C. Thất ngôn bát cú
- D. Thất ngôn trường thiên
Câu 38: Bài thơ “Thương vợ” của Trần Tế Xương viết bằng chữ gì?
- A. Chữ Hán
- B. Chữ Nôm
- C. Chữ Quốc ngữ
- D. Chữ Pháp
Câu 39: Hình ảnh bà Tú được gợi lên như thế nào trong hai câu thơ đầu?
- A. Nhỏ bé, tội nghiệp
- B. Vất vả, cô đơn
- C. Thông minh, sắc sảo
- D. Tần tảo, đảm đang
Câu 40: Điếm khác biệt nhất giữa nhà thơ Trần Tế Xương với nhiều nhà thơ khác thời phong kiến là gì ?
- A. Trần Tế Xương sáng tác chủ yếu là thơ Nôm, ngoài ra còn có văn tế, đối và phú.
- B. Trần Tế Xương sử dụng nhiều thế thơ.
- C. Trần Tê Xương dành hẳn một đề tài gồm cả thơ, đối, văn tế... đế viết về người vợ của mình, lúc bà đang sống.
- D. Trần Tế Xương sáng tác không những để thể hiện mình mà còn dành cả tấm lòng trân trọng cuộc đời.
Câu 41: Trần Tế Xương viết bài thơ “Thương vợ”, vì mục đích gì ?
- A. Chê giễu mình.
- B. Tỏ sự đau khổ, bất lực trước đời sống khó khăn của gia đình.
- C. Thể hiện sự yêu thương, quý trọng, cảm thông, chia sẻ cùa ông đối với vợ, đồng thời bộc lộ tâm sự của mình.
- D. Nói lên sự vô tích sự của mình và đề cao người vợ “chịu thương chịu khó”.
Câu 42: Trong bài thơ “Thương vợ”, Trần Tế Xương mượn hình ảnh con cò trong ca dao để nói lên điều gì ?
- A. Để nói lên tình cảm của tác giá gắn bó với quê hương ruộng đồng.
- B. Để nói lên sự lận đận vất vả của mình.
- C. Để nói lên sự bon chen kiếm sống vất vả.
- D. Để nói sự vất vả, tần tảo và giàu đức hy sinh cùa bà Tú.
Câu 43: Ý nào không đúng về hình ảnh bà Tú trong câu thơ "lặn lội thân cò khi quãng vắng"?
- A. Cô đơn
- B. Vất vả
- C. Tội nghiệp
- D. Yếu đuối
Câu 44: Hai câu kết là lời chửi của ai?
- A. Ông Tú
- B. Bà Tú
- C. Cha mẹ bà Tú
- D. Các con của ông Tú
Câu 45: Mục đích lời chửi là gì?
- A. Để ông Tú trách bà Tú
- B. Để nói hộ lời trách của bà Tú với chồng
- C. Để Tú Xương tự trách mình
- D. Để Tú Xương trách cha mẹ mình
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Vào phủ chúa Trịnh
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Hai đứa trẻ
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Phong cách ngôn ngữ báo chí
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: phần ôn tập văn học trung đại Việt Nam
- Tải câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 11
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Người cầm quyền khôi phục uy quyền
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Thực hành về lựa chọn trật tự các bộ phận trong câu
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Bản tin
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Bài ca ngắn đi trên bãi cát
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Tràng giang (P1)
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Vội vàng (P2)