Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Chí Phèo

  • 2 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 11 bài Chí Phèo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Đặc điểm nào không phải phong cách nghệ thuật của Nam Cao?

  • A. Tâm lý nhân vật trở thành trung tâm chú ý, là đối tượng trực tiếp của ngòi bút Nam Cao.
  • B. là nhà văn có giọng điệu buồn thương chua chát, dửng dưng lạnh lùng mà đầy thương cảm, đằm thắm yêu thương,..
  • C. Kết cấu truyện phóng túng, mang màu sắc chủ quan
  • Nam Cao luôn quan tâm đến thế giới tinh thần của con người, trong đó có vấn đề nhân phẩm.

Câu 2: Nhan đề được nhà xuất bản đổi cho tác phẩm "Chí Phèo" khi in sách lần đầu là

  • A. Đôi lứa xứng đôi
  • B. Cái lò gạch cũ
  • C. Làm Vũ Đại ngày ấy
  • D. Chí Phèo - Thị Nở

Câu 3: Nhan đề Chí Phèo được tác giả Nam Cao dùng để đặt cho tác phẩm từ lúc nào?

  • A. Năm 1951.
  • B. Năm 1941.
  • C. Năm 1946.
  • D. Trước năm 1941.

Câu 4: Giá trị nhân đạo của tác phẩm Chí Phèo là

  • A. Lên án xã hội tàn bạo đã phá cả thể xác và tâm hồn người nông dân lao động hiền lành, chất phác.
  • B. Niềm cảm thông, chia sẻ, đau xót khi chứng kiến những con người hiền lành, lương thiện bị dày vò, tha hóa thành con quỷ dữ.
  • C. Khẳng định niềm tin của tác giả vào bản chất lương thiện của những người nông dân.
  • D. Tất cả đều đúng

Câu 5: Nguyên nhân nào đã đẩy Chí Phèo từ một thanh niên hiền lành, lương thiện phải vào tù?

  • A. Vì đánh bạc.
  • B. Vì ăn trộm đồ nhà Bá Kiến.
  • C. Vì giết người trong làng.
  • D. Vì bị Lí Kiến ghen tuông

Câu 6: Sau khi đi ở tù về, Chí Phèo trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao trở thành con người như thế nào?

  • A. Chán đời, không muốn sống.
  • B. Làm ăn lương thiện để kiếm sống.
  • C. Trở thành kẻ lưu manh, côn đồ.
  • D. Hiền lành, nhẫn nhục và nhút nhát.

Câu 7: Khi ý thức được hiện tại và dự cảm về tương lai, Chí Phèo sợ điều gì?

  • A. Nghèo khổ
  • B. Cô độc
  • C. Ốm đau
  • D. Tuổi già

Câu 8: Cách giải thích nào chỉ ra được nguyên nhân sâu xa cái chết bi thảm của Chí Phèo trong tác phẩm cùng tên của nhà văn Nam Cao?

  • A. Vì hiểu rõ tình trạng, bế tắc, tuyệt vọng của mình.
  • B. Vì hận đời, hận mình.
  • C. Vì hận cô cháu thị Nở từ chối mình.
  • D. Vì hận Bá Kiến, liều mạng trả thù.

Câu 9: Cách xưng hô của Bá Kiến và Chí Phèo rất khác nhau (Bá Kiến: "Chí Phèo / "anh" - "tôi" / "người ta" / "tôi"; Chí Phèo: "tao"). Sự khác biệt ấy cho thấy điều gì trong quan hệ Chí Phèo - Bá Kiến (Chí Phèo, Nam Cao)?

  • A. Một quan hệ đối nghịch gay gắt, căng thẳng, quyết liệt.
  • B. Quan hệ giả bị lật tẩy, xổ toẹt; quan hệ thật được xác lập trở lại.
  • C. Một sự đổ vỡ không ai và không gì cứu vãn nổi.
  • D. Quan hệ cũ đã và đang đổ vỡ, quan hệ mới được thiết lập.

Câu 10: Bá Kiến không dùng cách nào để biến Chí Phèo (Chí Phèo, Nam Cao) thành "chỗ đầy tớ tay chân" trung thành của hắn?

  • A. Xử nhũn với Chí Phèo.
  • B. Biến Chí Phèo thành con nghiện.
  • C. Khiêu khích và vuốt ve lòng tự ái của Chí Phèo.
  • D. Cho Chí Phèo nhà ở và tiền để sinh sống.

Câu 11: Bi kịch bị từ chối quyền làm người của Chí Phèo trong tác phẩm bắt đầu từ lkhi nào?

  • A. Từ lúc đánh nhau với Lí Cường.
  • B. Từ lúc tỉnh rượu.
  • C. Từ lúc lọt lòng.
  • D. Từ lúc mới ra tù.

Câu 12: Dòng nào sau đây khái khát đúng nhất về ý nghĩa đặc biệt của bát cháo hành mà thị Nở mang cho Chí Phèo trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao?

  • A. Vật đầu tiên Chí Phèo được cho, không do cướp giật mà có.
  • B. Vật biểu trưng cho hương vị ngọt ngào của hạnh phúc, tình yêu.
  • C. Vật biểu trưng cho tình người thơm thảo trong xã hội cũ.
  • D. Vật biểu trưng cho niềm khát khao hạnh phúc của Chí Phèo.

Câu 13: Trong các mối quan hệ sau, đâu là mối quan hệ có tác động gián tiếp nhưng sâu xa đến việc mở ra bi kịch bị từ chối quyền làm người của Chí Phèo trong tác phẩm cùng tên của nhà văn Nam Cao?

  • A. Chí Phèo - Thị Nở.
  • B. Chí Phèo - Tự Lãng.
  • C. Chí Phèo - Bá Kiến.
  • D. Chí Phèo - Năm Thọ, Binh Chức.

Câu 14: Tính cách của nhân vật bá Kiến nói một cách khái quát nhất là:

  • A. Con người xảo quyệt, độc ác, háo sắc.
  • B. Lọc lõi, háo lợi, háo danh.
  • C. Thâm độc, tham tàn, gian xảo.
  • D. Con người lọc lõi, hiểm ác, gian hùng.

Câu 15: Khi bưng bát cháo của Thị Nở, tại sao Chí Phèo lại cảm thấy "mắt hình như ươn ướt"?

  • A. Vì Chí Phèo đang bị ốm.
  • B. Vì lần đầu tiên Chí được người đàn bà nấu cho bát cháo.
  • C. Vì lần đầu tiên Chí được ăn bát cháo ngon.
  • D. Vì lần đầu tiên Chí được ăn cháo hành.

Câu 16: Ba lần chính Nam Cao kể việc Chí Phèo đến nhà Bá Kiến (rạch mặt ăn vạ, vòi tiền, trả thù) có điểm gì giống nhau trong việc thể hiện tính cách số phận bi kịch của Chí Phèo?

  • A. Cho thấy bản chất đối nghịch trong quan hệ.
  • B. Cho thấy tình trạng cùng quẫn của Chí Phèo.
  • C. Đều căng thẳng, có kịch tính.
  • D. Đều cho thấy sự lọc lõi, nham hiểm của Bá Kiến.

Câu 17: Hình ảnh cái lò gạch cũ xuất hiện ở đầu, được lặp lại ở cuối truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao chủ yếu có ý nghĩa:

  • A. Đưa ra lời cảnh báo về một quy luật: còn tồn tại cái xã hội làng Vũ Đại thì còn có kẻ tha hóa, bi kịch như Chí Phèo.
  • B. Gợi niềm thương cảm sâu sắc đối với những số phận nông dân nghèo bị tha hóa như Chí Phèo.
  • C. Dự báo về tương lai đứa con, cũng như cha nó, sẽ bị cuộc đời bỏ rơi trong quên lãng.
  • D. Giải thích lai lịch của Chí Phèo và những người lao động cùng cố như Chí Phèo.

Câu 18: Tiếng chửi của Chí Phèo ở đầu tác phẩm có ý nghĩa gì?

  • A. Đó là tiếng chửi trong vô thức của người say rượu
  • B. Chí muốn thỏa cơn bực tức của mình
  • C. Tác giả muốn tạo ra tiếng cười cho người đọc
  • D. Tiếng lòng của một con người đang đau đớn, bất mãn
Xem đáp án

=> Kiến thức Soạn văn bài: Chí phèo


Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Chí Phèo (P2)
  • 971 lượt xem