Trắc nghiệm ngữ văn 11: phần tiếng Việt
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 11 phần nghĩa của câu, đặc điểm loại hình của tiếng Việt, phong cách ngôn ngữ chính luận. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Cho hai câu
Thằng bé ăn mỗi một bát cơm
Thằng bé ăn những một bát cơm
Nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Cả hai câu cùng có nghĩa sự việc giống nhau, là thằng bé "ăn một bát cơm"
- B. Trong cả hai câu, người nói (viết) cho rằng thằng bé "ăn một bát cơm" là ít.
- C. Trong cả hai câu, người nói (viết) cho rằng thằng bé "ăn một bát cơm" là nhiều.
- D. Cả hai câu biểu thị cùng một thái độ hay cách đánh giá của người nói (viết).
Câu 2: Cho hai câu
Nhỡ ra trời mưa
May ra trời mưa
Nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Nghĩa sự iệc ở hai câu là khác nhau
- B. Trong cả hai câu, người nói (viết) cho rằng nếu "mai mưa" thì đó là một điều không tốt.
- C. Trong cả hai câu, người nói (viết) cho rằng nếu "mai mưa" thì đó là một điều tốt.
- D. Thái độ hay cách đánh giá của người nói (viết) ở hai câu là khác nhau.
Câu 3: Khi viết "Cũng may Thị Nở vào" (Nam Cao, Chí Phèo), tác giả cho rằng
- A. Việc "thị Nở vào" là một việc chưa xảy ra
- B. Việc "thị Nở vào" là một việc có thể xảy ra
- C. Việc "thị Nở vào" là một việc chắc chắn xảy ra
- D. Việc "thị Nở vào" là một việc đã xảy ra
Câu 4: Khi bà cô Thị Nở nói "Ai lại đi lấy cái thằng Chí Phèo" (Nam Cao, Chí Phèo), ý của câu nói là:
- A. Có ai đó đã lấy Chí Phèo làm chồng rồi
- B. Việc lấy Chí Phèo là việc không nên làm
- C. Việc lấy Chí Phèo là việc nên làm
- D. Bà ấy nghi ngờ việc đi lấy Chí Phèo của Thị Nở
Câu 5: Khi Thị Nở nghĩ về Chí Phèo: "cho hắn ăn tí gì mới được" (Nam Cao, Chí Phèo), ý của thị là:
- A. Việc cho Chí Phèo "ăn tí gì" là việc không có gì cấp thiết.
- B. Việc cho Chí Phèo "ăn tí gì" không phải trách nhiệm của thị.
- C. Việc cho Chí Phèo "ăn tí gì" là việc rất khó khăn.
- D. Việc cho Chí Phèo "ăn tí gì" là trách nhiệm của thị.
Câu 6: Câu nghi vấ tu từ "Sao anh không về chơi thôn Vĩ" (Đây thôn Vĩ Dạ) có hàm ý gì?
- A. Trách nhẹ nhàng
- B. Lời khẳng định
- C. Phủ định
- D. Hỏi nguyên nhân
Câu 7: Khi so sánh tiếng Việt với tiếng Anh, tiếng Pháp, nhận định nào sau đây không đúng?
- A. Từ tiếng Việt không biến đổi hình thái khi được dùng trong câu.
- B. Âm tiết tiếng Việt và tiếng Pháp cũng có nghĩa hoặc tiềm tàng khả năng có nghĩa ở mức độ như trong tiếng Việt.
- C. Âm tiết tiếng Việt có nghĩa hoặc tiềm tàng khả năng có nghĩa
- D. Tiếng Việt là ngôn ngữ giàu có thanh điệu, còn tiếng Anh và tiếng Pháp thì không
Câu 8: Hiện tượng tách từ trong tiếng Việt đã dựa trên đặc điểm nào của tiếng Việt?
- A. Tiếng Việt là một ngôn ngữ có thanh điệu.
- B. Tiến có thể hoạt động độc lập như một từ đơn.
- C. Trật tự từ có vai trò quan trọng trong tổ chức của cụm từ và câu
- D. Tất cả đều đúng
Câu 9: Phong cách ngôn ngữ chính luận được dùng trong những loại văn bản nào?
- A. Văn bản thể hiện lối ăn nói sinh động trong giao tiếp hàng ngày.
- B. Những văn bản nghệ thuật đem lại xúc cảm thẩm mĩ cho người nghe, người đọc.
- C. Những văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông đại chúng như bản tin, phóng sự, quảng cáo
- D. Những văn bản trực tiếp bày tỏ tư tưởng, lập trường đối với những vấn đề chính trị, xã hội
Câu 10: Văn bản thuộc phong cách chính luận có những đặc điểm gì:
- A. Tính công khai
- B. Tính chặt chẽ trong lập luận
- C. Tính truyền cảm mạnh mẽ
- D. Tất cả đều đúng
Câu 11: Lớp từ ngữ nào được dùng nhiều nhất trong văn bản chính luận
- A. Lớp từ ngữ phong cách sinh hoạt
- B. Lớp từ ngữ phong cách khoa học
- C. Lớp từ ngữ chính trị
- D. Lớp từ ngữ địa phương
Câu 12: Mục đích của văn bản chính luận là
- A. thuyết phục người đọc, người nghe bằng lí lẽ và lập luận.
- B. Lôi kéo người đọc, người nghe ủng hộ quan điểm mà các cá nhân hoặc tổ chức nêu ra
- C. thuyết phục người đọc ủng hộ bằng những dẫn chứng hùng hồn, cảm xúc chân thực của người viết
- D. thuyết phục người đọc, người nghe bằng những quan điểm chính trị đúng đắn
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Thực hành về thành ngữ, điển cố
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Thương vợ
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Chạy giặc
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Bài ca ngất ngưởng
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Về luân lí xã hội ở nước ta
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Bài ca ngắn đi trên bãi cát
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Bài ca phong cảnh Hương Sơn
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Phong cách ngôn ngữ chính luận (tiếp theo)
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Tràng giang (P1)
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Tôi yêu em
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Thao tác lập luận bình luận