Trắc nghiệm sinh học 12 bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 12 bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Bản đồ di truyền là gì?
- A. Bản đồ thể hiện tất cả các gen trong tế bào
- B. Bản đồ thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST
- C. Bản đồ thể hiện các gen có khả năng di truyền những tính trạng trội
- D. Bản đồ thể hiện các gen có khả năng di truyền những tính trạng trội có lợi
Câu 2: Việc lập bản đồ gen dựa trên kết quả nào?
- A. Đột biến chuyển đoạn để biết được vị trí các gen trong nhóm liên kết
- B. Tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST
- C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ
- D. Phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây về quy luật hoán vị gen là không đúng?
- A. Làm xuất hiện các tổ hợp gen mới từ sự đổi chỗ giữa các alen nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồng.
- B. Trên cùng một NST, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé và ngược lại
- C. Do xu hướng chủ yếu của các gen là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
- D. Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit của cặp NST tương đồng xảy ra trong quá trình giảm phân I.
Câu 4: Cho hai cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F
- A. một trong hai cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40%, cây P còn lại liên kết hoàn toàn
- B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn
- C. một trong hai cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết hoàn toàn
- D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì
Câu 5: Phát biểu nào là không đúng đối với tần số hoán vị gen?
- A. Không thể lớn hơn 50%,thường nhỏ hơn 50%.
- B. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST
- C. Tỉ lệ nghịch với lực liên kết giữa các gen trên NST
- D. Càng gần tâm động thì tần số hoán vị gen càng lớn
Câu 6: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
- A. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do
- B. Mỗi cặp gen nằm trên một NST
- C. Tỷ lệ giao tử không đồng đều
- D. Xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 7: Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
- A. 81
- B. 10
- C. 100
- D. 16
Câu 8: Hoán vị gen thường xảy ra trong trường hợp nào?
- A. Kì đầu của nguyên phân
- B. Kì đầu của giảm phân I
- C. Kì đầu của giảm phân II
- D. Những lần phân bào đầu tiên của hợp tử
Câu 9: Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
- A. 81
- B. 10
- C. 100
- D. 16
Câu 10: Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là:
- A. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I
- B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST
- C. Sự bắt đôi không bình thường của các gen trên một NST
- D. Các gen trong một nhóm liên kết không thể phân li độc lập mà luôn có sự trao đổi chéo.
Câu 11: Trong quá trình giảm phân của 2 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB//ab đều xảy ra hoán vị giữa alen B và b. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của 2 tế bào trên là
- A. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
- B. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1
- C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
- D. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
Câu 12: Hiện tượng di truyền làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật:
- A .Liên kết gen
- B. Hoán vị gen
- C. Phân li độc lập
- D. Tương tác gen
Câu 13: Một cá thể có kiểu gen Aa Bd//bD, tần số hoán vị gen giữa hai alen B và b là 20%. Tỉ lệ giao tử a BD là
- A. 20%
- B. 5%
- C. 15%
- D. 10%
Câu 14: Hoán vị gen xảy ra ở quá trình ,giới nào?
- A. Thường gặp ở giảm phân ít gặp ở nguyên phân,xảy ra ở một hoặc cả hai giới tùy loài
- B. Xảy ra ở nguyên phân,ở một hoặc cả hai giới
- C. Thường gặp ở nguyên phân ít gặp ở giảm phân,xảy ra ở một giới
- D. Gặp ở giảm phân,mỗi loài chỉ xảy ra ở một giới
Câu 15: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd//bD không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
- A. ABd, abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd, aBD, abD
- B. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, AbD, abd
- C. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd
- D. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, aBD, AbD
Câu 16: Ở ruồi giấm hoán vị gen xảy ra có liên quan gì đến giới tính?
- A. Chỉ xảy ra ở giới đực
- B. Chỉ xảy ra ở giới cái
- C. Chủ yếu xảy ra ở giới đực
- D. Xảy ra ở cả 2 giới đực và cái với tỉ lệ như nhau
Câu 17: Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở:
- A. qui luật phân li độc lập
- B. qui luật liên kết gen và qui luật phân tính
- C. qui luật liên kết gen và qui luật phân li độc lập
- D. qui luật hoán vị gen và qui luật liên kết gen
Câu 18: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn cả về 2 cặp gen trên chiếm tỷ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
- A. Hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%
- B. Hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%
- C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%
- D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%
Câu 19: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD//ad đã xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d với tần số 16%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa D và d là
- A. 160
- B. 320
- C. 840
- D. 680
Câu 20: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
- F2 có 9 loại kiểu gen.
- F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
- Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.
- F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
- A. 2
- B. 3
- C. 1
- D. 4
=> Kiến thức Giải bài 11 sinh 12: Liên kết gen và hoán vị gen
Trắc nghiệm sinh học 12 bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen (P1)
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (P2)
- Đề ôn thi học kì 2 môn sinh học lớp 12 (đề 3)
- Trắc nghiệm sinh học 12 chương 1: Bằng chứng và cơ thể tiến hóa (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 9: Quy luật của Menđen: Quy luật phân li độc lập (P1)
- Trắc nghiêm sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
- Trắc nghiệm sinh học 12 chương 2: Quần xã sinh vật
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã (P2)
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 45: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái
- Trắc nghiệm sinh học 12 chương 1: Cá thể và quần thể sinh vật (P2)
- Đề ôn thi học kì 2 môn sinh học lớp 12 (đề 1)