Trắc nghiệm sinh học 12 bài 30: Quá trình hình thành loài (tiếp theo)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 12 bài 30: Quá trình hình thành loài (tiếp theo). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng sinh vật nào?
- A. Thực vật
- B. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa
- C. Động vật
- D. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển
Câu 2: Trong các phương thức hình thành loài, phương thức tạo ra kết quả nhanh nhất là bằng con đường
- A. cách li tập tính
- B. lai xa kết hợp đa bội hóa
- C. sinh thái
- D. cách li địa lí
Câu 3: Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở:
- A. Sự cách li địa lí giữa lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mỹ
- B. Kết quả của quá trình lai xa khác loài
- C. Kết quả của tự đa bội 2n thành 4n của loài lúa mì
- D. Kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá nhiều lần
Câu 4: Khi nói về con đường hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây?
- Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra chủ yếu ở các loài thực vật.
- Diễn ra 1 cách tương đối nhanh chóng và qua nhiều bước trung gian chuyển tiếp.
- Góp phần hình thành loài mới trong cùng khi vực địa lí vì sự sai khác và NST nhanh chóng dẫn đến sự cách li sinh sản.
- Con lai xa sau khi đa bội hóa được gọi là thể tứ bội hữu thụ.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 5: Giao phối giữa lừa đực và ngựa cái sinh ra con la dai sức và leo núi giỏi,giao phối giữa lừa cái và ngựa đực sinh ra con bacđô thấp hơn con la,có móng nhỏ giống lừa.Sự khác nhau giữa con la và bacđô là do:
- A. Con lai thường giống mẹ
- B. Di truyền ngoài nhân
- C. Lai xa khác loài
- D. Số lượng bộ NST khác nhau
Câu 6: Nhận định nào dưới đây không đúng?
- A. Những cá thể thuộc các quần thể cùng loài khác nhau khi sống trong những sinh cảnh khác nhau thường không thể giao phối với nhau dẫn đến cách li sinh sản. Đây là đặc điểm của cơ chế cách li sinh thái.
- B. Trong quá trình hình thành loài mới, điều kiện sinh thái có vai trò thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc.
- C. Quá trình hình thành loài thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
- D. Ở các loài sinh sản vô tính và đơn tính, việc phân biệt 2 loài thân thuộc là không dễ dàng.
Câu 7: Hãy ghép tên phương thức hình thành loài mới với cơ chế hình thành sao cho phù hợp.
a) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
b) Hình thành loài bằng con đường địa lí.
c) Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
I. CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng thích nghi với các điều kiện địa chất, khí hậu khác nhau.
II. CLTN tích lũy các biến dị theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau.
III. Lai xa kết hợp với đa bội hóa đã tạo ra các cá thể song nhị bội có tổ hợp NST mới, cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ, đứng vững qua CLTN.
Phương án đúng là:
- A. Ia – IIb – IIIc
- B. IIIa – Ib – IIc
- C. IIIa – IIb – Ia
- D. IIa – IIIb – Ic
Câu 8: Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?
- A. Cách li địa lí
- B. Cách li sinh thái
- C. cách li tập tính
- D. Lai xa và đa bội hoá
Câu 9: Cơ sở di truyền của quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là:
- A. Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST của 2 loài bố, mẹ.
- B. Hai bộ NST đơn bội khác loài trong cùng 1 tế bào nên gay khó khăn cho sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST, do vậy làm cản trở quá trình phát sinh giao tử.
- C. Nhờ lai xa đã tạo ra cơ thể lai có sự tổ hợp bộ NST đơn bội của cả 2 loài nhưng bất thụ. Sự đa bội hóa giúp quá trình giảm phân của cơ thể lai xa diễn ra bình thường và cơ thể lai xa có khả năng sinh sản hữu tính.
- D. Cơ thể lai xa thực hiện việc duy trì và hát triển nòi giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng.
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây liên quan đến quá trình hình thành loài mới là không đúng?
- A. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ trong hàng vạn, hàng triệu năm hoặc có thể diễn ra tương đối nhanh chóng trong một thời gian không dài lắm.
- B. Loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là 1 quần thể hay mọt nhóm quần thể tồn tại và phát triển như một mắt xích trong hệ sinh thái và đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của CLTN.
- C. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài mới thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì ở động vật, cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp và việc đa bội hóa thường gây chết.
- D. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí và con đường sinh thái luôn luôn diễn ra hoàn toàn độc lập với nhau.
Câu 11: Ở động – thực vật, chỉ tiêu được coi là cơ bản nhất để phân biệt hai loài khác nhau là:
- A. Hình thái
- B. Sinh lí – hóa sinh
- C. Địa lí – sinh thái
- D. Di truyền
Câu 12: Các cơ chế hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồn là:
- Hình thành loài bằng cơ chế đa bội hóa cùng nguồn, gặp phổ biến ở thực vật.
- Từ một số thể tứ bội tỏ ra thích nghi sẽ phát triển thành một quần thể tứ bội và trở thành loài mới vì đã cách li sinh sản với loài gốc lưỡng bội do sau khi chúng giao phấn với nhau tạo ra thể tam bội bất thụ.
- Thể tự đa bội còn có thể được hình thành qua nguyên nhân và được tồn tại chủ yếu bằng sinh sản vô tính.
Phương án đúng là:
- A. (1), (2) và (3)
- B. (1) và (2)
- C. (1) và (3)
- D. (2) và (3)
Câu 13: Ở vi khuẩn, chỉ tiêu được coi là cơ bản nhất để phân biệt hai loài khác nhau là:
- A. Hình thái
- B. Sinh lí – hóa sinh
- C. Địa lí – sinh thái
- D. Di truyền
Câu 14: Tại sao từ 1 loài lại có thể hình thành loài khác hoặc 1 vài loài khác nhau trong khi nó vẫn chiếm địa bàn sinh sống như cũ?
- A. Do đột biến
- B. Do ngoại cảnh thay đổi
- C. Do áp lực của chọn lọc
- D. Do quá trình đột biến, giao phối và CLTN theo con đường phân li
Câu 15: Hiện tượng nào nhanh chóng hình thành loài mới mà không cần sự cách li địa lí?
- A. Lai xa khác loài
- B. Tự đa bội
- C, Dị đa bội
- D. Đột biến NST
=> Kiến thức Giải bài 30 sinh 12: Quá trình hình thành loài (tiếp theo)
Xem thêm bài viết khác
- Sinh học 12: Bộ 15 đề thi kiểm tra học kì 2 dạng trắc nghiệm (có đáp án)
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã (P2)
- Trắc nghiệm sinh học 12 chương 3: Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường (P1)
- Đề ôn thi học kì 2 môn sinh học lớp 12 (đề 13)
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li
- Trắc nghiệm sinh học 12 học kì I (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học
- Trắc nghiệm sinh học 12 chương 4: Ứng dụng di truyền học (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 29: Quá trình hình thành loài
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen