Trắc nghiệm vật lí 6 bài 13: Máy cơ đơn giản
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 13 vật lí 6: Máy cơ đơn giản Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Một bác thợ xây muốn kéo một bao ximang lên một mái nhà theo phương thẳng đứng thì bác đó phải sử dụng lực nào trong các lực sau, biết rằng khối lượng của bao ximang là 50kg
- A.50N
- B.500N
- C.450N
- D.5N
Câu 2: Vật nào dưới đây thuộc máy cơ đơn giản
- A.Đòn bảy
- B.Lực kế
- C.Thước cuộn
- D.Bình tràn
Câu 3: Máy cơ đơn giản:
- A.làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật.
- B.giúp con người làm việc có nhanh hơn.
- C.giúp con người kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật.
- D.giúp con người nâng vật nặng lên cao dễ dàng hơn.
Câu 4: Những loại máy móc, dụng cụ nào sau đây sử dụng nguyên lí của các máy cơ đơn giản:
- A.Cầu bập bênh
- B.Xe gắn máy
- C.Xe đạp
- D.Máy bơm nước
Câu 5: Chọn câu sai. Trường hợp nao sau đây có thể dùng máy cơ đơn giản?
- A.Đưa xe máy lên xe tải.
- B.Dắt xe máy từ đường vào nhà cao hơn mặt đường.
- C.Kéo xe máy ra khỏi hố sâu, khi xe bị sa hố.
- D.Không có trường hợp nào kể trên.
Câu 6: Người ta thường sử dụng ròng rọc để làm các việc nào sau đây?
- A.Đưa thùng hàng lên ô tô tải.
- B.Đưa xô vữa lên cao.
- C.Kéo thùng nước từ giếng lên.
- D.B và C đúng
Câu 7: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực…………trọng lượng của vật.
- A.nhỏ hơn
- B.ít nhất bằng
- C.luôn luôn lớn hơn
- D.gần bằng
Câu 8: Chọn phát biểu sai. Máy cơ đơn giản đã mang lại những lợi ích như thế nào cho con người?
- A.giảm hao phí sức lao động.
- B.tăng năng suất lao động.
- C.thực hiện công việc dễ dàng.
- D.gây khó khăn và cản trở công việc.
Câu 9: Một người thợ xây muốn dùng lực khoảng 250N để kéo một bao xi măng 50kg lên tầng thứ 10 của tòa nhà đang xây, một học sinh muốn dùng lực lớn hơn 100N để kéo một gàu nước 10kg từ giếng lên, một người nông dân muốn dùng lực khoảng 300N để dịch chuyển một hòn đá 100kg. Muốn vậy:
- A.người thợ xây phải dùng ròng rọc, người học sinh cũng phải dùng ròng rọc, người nông dân phải dùng đòn bẩy.
- B.người thợ xây phải dùng ròng rọc, người học sinh không phải dùng máy cơ đơn giản, người nông dân phải dùng đòn bẩy.
- C.người thợ xây phải dùng mặt phẳng nghiêng, người học sinh cũng phải dùng mặt phẳng nghiêng, người nông dân phải dùng đòn bẩy.
- D.người thợ xây phải dùng ròng rọc, người học sinh cũng phải dùng ròng rọc, người nông dân phải dùng mặt phẳng nghiêng.
Câu 10: Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản?
- A.Cái búa nhổ đinh
- B.Cái bấm móng tay
- C.Cái thước dây
- D.Cái kìm
Câu 11: Đường đèo qua núi là ví dụ về máy cơ đơn giản nào?
- A.Mặt phẳng nghiêng.
- B.Đòn bẩy.
- C.Mặt phẳng nghiêng phối hợp với đòn bẩy.
- D.Ròng rọc.
Câu 12: Khi đưa một vật có khối lượng 500kg lên theo phương thẳng đứng thì cần sử dụng một lực bằng bao nhiêu?
- A.nhỏ hơn 500N
- B.nhỏ hơn 5000N
- C.ít nhất bằng 500N
- D.ít nhất bằng 5000N
Câu 13: Trường hợp nào sau đây không phải máy cơ đơn giản dùng trong thực tế?
- A.Ròng rọc kéo cờ lên ở cột cờ
- B.Mặt phẳng nghiêng để xe lên thềm nhà.
- C.Xà beng để nhổ đinh.
- D.Một học sinh thả một quả bóng từ trên cao xuống và nhận thấy quả bóng càng rơi, càng chuyển động nhanh lên.
Câu 14: Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 20kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau đây?
- A.F < 20N.
- B. F = 20N.
- C.20N < F < 200N.
- D.F = 200N.
Câu 15: Cầu thang xoắn là ví dụ về
- A.mặt phẳng nghiêng.
- B.đòn bẩy.
- C.ròng rọc.
- D.mặt phẳng nghiêng phối hợp với ròng rọc.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 28: Sự sôi
- Trắc nghiệm vật lí 6 chương 2: Nhiệt học (P3)
- Trắc nghiệm Vật lí 6 học kì II (P4)
- Trắc nghiệm Vật lí 6 học kì I (P3)
- Trắc nghiệm Vật lí 6 học kì I (P2)
- Trắc nghiệm vật lí 6 chương 1: Cơ học (P3)
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 9: Lực đàn hồi
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 5: Khối lượng Đo khối lượng
- Trắc nghiệm vật lí 6 chương 2: Nhiệt học (P5)
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 27: Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
- Trắc nghiệm vật lí 6 chương 2: Nhiệt học (P4)
- Trắc nghiệm Vật lí 6 học kì I (P4)