Trắc nghiệm vật lí 6 bài 5: Khối lượng Đo khối lượng
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 5 vật lí 6: Khối lượng Đo khối lượng Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Đơn vị nào trong các đơn vị sau đây không dùng để đo khối lượng
- A.Gam
- B.Kilogam
- C.Lạng
- D.Lít
Câu 2: Một cân đòn có ĐCNN là 1g. Cách ghi khối lượng của một vật nào là đúng trong cascc ách ghi dưới đây
- A.60g
- B.60,1g
- C.60.0g
- D. 59,5g
Câu 3: Trên hộp mứt Tết có ghi 250g. Số đó ghi:
- A.Sức nặng của hộp mứt
- B.Thể tích của hộp mứt
- C. Khối lượng của hộp mứt
- D. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt
Câu 4: Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 5T như hình vẽ. Số 5T có ý nghĩa gì?
- A. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có trên 5 người ngồi thì không được đi qua cầu.
- B. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu.
- C. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 50 tấn không được đi qua cầu.
- D. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tạ không được đi qua cầu.
Câu 5: Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Nam là:
- A. tấn (kí hiệu: t)
- B. miliam (kí hiệu: mg)
- C. kílôgam (kí hiệu: kg)
- D. gam (kí hiệu: g)
Câu 6: GHĐ của cân Rô béc van là:
- A. Khối lượng của một quả cân nhỏ nhất có trong hộp.
- B. Khối lượng của một quả cân lớn nhất có trong hộp.
- C. Tổng khối lượng các quả cân có trong hộp.
- D. Tổng khối lượng các quả cân lớn nhất có trong hộp.
Câu 7: ĐCNN của cân Rô béc van là:
- A. Khối lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp.
- B. Khối lượng của quả cân lớn nhất có trong hộp.
- C. Tổng khối lượng các quả cân có trong hộp
- D. Hiệu khối lượng của quả cân lớn nhất và quả cân nhỏ nhất có trong hộp.
Câu 8: Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì?
- A. Thước.
- B. Bình chia độ.
- C. Cân.
- D. Ca đong.
Câu 9: Trên một viên thuốc cảm có ghi “Para 500…”. Em hãy tìm hiếu thực tế để xem ờ chỗ để trống phải ghi đơn vị nào dưới đây?
- A. mg.
- B. cg.
- C. g.
- D. kg.
Câu 10: Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó chỉ
- A. Thể tích của cả hộp thịt.
- B. Thể tích của thịt trong hộp.
- C. Khối lượng của cả hộp thịt.
- D. Khối lượng của thịt trong hộp.
Câu 11: Trên một hộp mứt Tết có ghi 250g. Số đó chỉ:
- A. Sức nặng của hộp mứt.
- B. Thể tích của hộp mứt.
- C. Khối lượng của hộp mứt.
- D. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt.
Câu 12: Khối lượng của một chiếc cặp có chứa sách vào cỡ bao nhiêu?
- A. Vài gam.
- B. Vài trăm gam.
- C. Vài ki-lô-gam.
- D. Vài chục ki-lô-gam.
Câu 13: Dùng cân Rô-béc-van có đòn cân phụ đế cân một vật. Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật bằng
- A. Giá trị của số chỉ của kim trên bảng chia độ.
- B. Giá trị của số chỉ của con mã trên đòn cân phụ.
- C. Tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa.
- D. Tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị khối lượng ứng với số chỉ của con mã.
Câu 14: Trên vỏ các chai nước giải khát có ghi các số liệu (ví dụ 500ml). Số liệu đó chỉ
- A. Thế tích của cả chai nước
- B. Thể tích của nước trong chai
- C. Khối lượng của cả chai nước
- D. Khối lượng của nước trong chai
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 30 vật lí 6: Tổng kết chương II: Nhiệt học
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 14: Mặt phẳng nghiêng
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 1: Đo độ dài
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 3: Đo thể tích chất lỏng
- Trắc nghiệm Vật lí 6 học kì II (P2)
- Trắc nghiệm vật lí 6 chương 2: Nhiệt học (P3)
- Trắc nghiệm Vật lí 6 học kì II (P1)
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
- Trắc nghiệm vật lí 6 chương 1: Cơ học (P5)
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 11: Khối lượng riêng Trọng lượng riêng
- Trắc nghiệm vật lí 6 bài 25 vật lí 6: Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo)
- Trắc nghiệm Vật lí 6 học kì II (P4)