1. Bắt buộc
I. Mục tiêu
II. Nội dung ôn tập
1. Bắt buộc
1. Vẽ sơ đồ biểu diễn các hướng ứng dụng Di truyền học trong thực tiễn cuộc sống.
2. Phân tích vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống. Cho ví dụ về mỗi phương pháp.
3. Có nên sử dụng sản phẩm biến đổi gen không? Vì sao? Bằng cách nào phân biệt sản phẩm biến đổi gen và sản phẩm bình thường?
4. Kể tên một số thành tựu công nghệ sinh học và phân loại chúng thuộc những lĩnh vực nào.
5. Phân tích ưu và nhược điểm của phương pháp tạo giống mới bằng gây đột biến nhân tạo và chọn lọc.
6. Phân biệt chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt. Vì sao phương pháp chọn lọc cá thể đạt hiệu quả cao hơn?
Bài làm:
1. Di truyền học ứng dụng: Y học tư vấn, hôn nhân- kế hoạch hóa gia đình, công nghệ Sinh học (công nghệ tế bào, công nghệ gen), lai giống vật nuôi - cây trồng, chọn giống vật nuôi - cây trồng.
2. Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần chủng.
3. Nên sử dụng sản phẩm biến đổi gen vì chúng được tạo ra mang những đặc điểm mong muốn có lợi cho con người so với sinh vật bình thường.
Sinh vật biến đổi gen có dán nhãn GMO, còn sinh vật bình thường thì không.
4. Một số thành tựu công nghệ sinh học:
- công nghệ gen: tạo chủng E.coli sản sinh hoocmon insulin chữa bệnh tiểu đường, tạo cây lúa giàu vitamin A, ...
- công nghệ tế bào: tạo cừu Đô li, nhân giống nhân sâm quý hiếm ở Việt nam,...
5. - gây đột biến nhân tạo:
+ ưu điểm: tạo ra dòng thuần, chọn lọc cá thể mang kiểu hình mong muốn dễ dàng
+ Nhược điểm: Hiệu quả không cao, một sản phẩm đột biến không có khả năng sinh sản
- phương pháp chọn lọc:
+ ưu điểm: hiệu quả cao vì chọn lọc kiểu hình có sẵn
+ nhược điểm: thời gian lâu, tốn nhiều diện tích đất trồng,...
6. Phân biệt:
+ chọn lọc hàng loạt dựa trên kiểu hình chọn ra một nhóm cá thể phù hợp với mục tiêu để làm giống
+ chọn lọc cá thể là lấy một số ít cá thể tốt, nhân lên một cách riêng rẽ theo từng dòng.
Xem thêm bài viết khác
- 2. Hãy kiệt kê các yếu tố cơ bản cần thiết tham gia vào quá trình nhân đôi ADN. Hãy cho biết ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN.
- Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên. Nêu tính chất hóa học của sắt, mỗi tính chất viết một PTHH để minh họa.
- Bài kiểm tra học kì II
- 6. Thể dị bội là
- Giải câu 2 trang 104 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- 3. Hãy vẽ sơ đồ khái niệm để chỉ ra mối liên quan giữa các khái niệm sau: ADN, gen, tổng hợp ARN, mARN, tổng hợp protein, cặp NST tương đồng, cặp gen tương ứng, chuỗi axit amin, tính trạng.
- Giải câu 6 trang 70 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- 1. Bệnh di truyền ở người
- 1. Đa dạng sinh học
- Giải bài 40: Mối liên hệ giữa etylen, rượu etylic và axit axetic
- Điền những cụm từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong kết luận dưới đây.
- III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính