Dạng bài : Khử oxit kim loại
Khử oxit kim loại là một trong cách để điều chế kim loại, các bài tập dạng này đòi hỏi nhiều kĩ năng, phương pháp giải hợp lí . Vì vậy Tech12h.com xin chia sẻ bài đăng dưới đây . Mong muốn của chúng tôi là giúp các bạn hoàn thiện, nâng cao kiến thức để hoàn thành được mục tiêu của mình.
A. Tổng quan kiến thức và phương pháp giải bài tập
PTTQ:
- Các chất khử oxit kim loại: Al, CO, H2
nCO + M2On → 2M + nCO2
nH2 + M2On → 2M + nH2O
Điều kiện: Oxit của kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học thì bị khử bởi các chất khử trên.
Phản ứng nhiệt nhôm:
2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe
1. Khử hoàn toàn 1 oxit kim loại bằng CO, H2
Dữ kiện cho: Số mol oxit hoặc số mol của chất khử (CO, H2), số mol kim loại tọa thành.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
- Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành theo số mol đã biết.
- Bước 5. Tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.
Ví dụ 1: Cho V lít ( đktc) khí H2 đi qua bột CuO đun nóng, thu được 32 g Cu. Biết phải ứng xảy ra hoàn toàn, tính giá trị của V.
Ta có: nCu =
PTHH: CuO + H2 → Cu + H2O
Tỉ lệ 1 1 1 1
P/ư: 0,5<- 0,5
Theo PTHH => nH2 = 0,5 (mol)
=> V = 0,5.22,4 = 11,2 (lít)
2. Khử hỗn hợp 2 oxit kim loại bằng CO, H2
Dữ kiện cho: Tổng khối lượng oxit ban đầu hoặc tổng khối lượng kim loại tạo thành. Số mol của chất khử (CO hoặc H2) hay số mol của sản phẩm (CO2 hoặc H2O)
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol. Đặt số mol của từng oxit lần lượt là x, y.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
- Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành theo số mol đã biết theo x, y.
- Bước 4: Lập hệ phương trình theo x, y. Tìm x, y
- Bước 5: Tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.
Ví dụ 2: Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thấy tạo ra 9 g nước. Tính phần trăm khối lượng của từng oxit trong hỗn hợp ban đầu
Ta có: nH2O =
Gọi số mol của CuO, Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là: x , y (mol)
PTHH:
CuO + H2
Tỉ lệ 1 1 1 1
P.ư x x
Fe2O3 + 3H2
Tỉ lệ 1 3 2 3
P.ư y 3y
Thep PTHH (1) và (2) ta có:
mhh = mCuO + mFe2O3 = 80x + 160y = 32 (g)
nH2 = nH2(1) + nH2(2) = x + 3y = 0,5 (mol)
Giải hệ phương trình => x = 0,2 , y = 0,1
Trong hỗn hợp ban đầu:
mCuO = 0,2.80 = 16 (g)
=>%CuO =
=>%Fe2O3 = 100% - 50% = 50 %
3. Khử hỗn hợp nhiều oxit kim loại bằng CO hoặc H2
Dữ kiện cho: Khối lượng oxit hoặc khối lượng kim loại sau khử. Thể tích khí H2, CO hoặc khối lượng CO2, H2O.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
- Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng thấy:
nO trong oxit = nH2 = nCO = nCO2 = nH2O
- Bước 4: Tính mO trong oxit . Bảo toàn khối lượng:
moxit = mO trong oxit + mKL
- Bước 5: Tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.
Ví dụ 3 : Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, cần 4,48 lít H2 (đktc) . Tính khối lượng sắt thu được?
Ta có: nH2 =
FeO + H2
Fe2O3 + 3H2
Dựa vào PTHH ta thấy: nO trong oxit = nH2 = 0,2 (mol)
=> mO trong oxit = 0,2.16 = 3,2 (g)
Bảo toàn khối lượng ta có:
mhh = mFe + mO = mFe + 3,2 = 17,6 (g)
=> mFe = 17,6 – 3,2 = = 14,4 (g)
4. Xác định công thức của oxit sắt
Ví dụ 4: Cho 0,3 mol FexOy tham gia phản ứng nhiệt nhôm thấy tạo ra 0,4 mol Al2O3. Xác định công thức oxit sắt?
PTHH: 2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe
Tỉ lệ 3 y
P/ư 0,3 0,4
Từ PTHH => 3. 0,4 = 0,3.y => y = 4
=> CT của oxit sắt là: Fe3O4.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Bài 1: Khử m gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Hỗn hợp khí thu được cho đi qua nước vôi trong dư thu được 3 gam kết tủa. Tính m và thể tích khí CO đã dùng ở đktc.
Bài 2: Cho V lít ( đktc) khí H2 đi qua bột CuO đun nóng, thu được 12,8 g Cu. Nếu cho V lít H2 đi qua bột Fe3O4 đun nóng thì lượng Fe thu được là bao nhiêu?
Bài 3: Khử hoàn toàn m gam hh M gồm FeO, Fe2O3 và FexOy bằng khí CO dư thu được chất rắn X và khí Y. Hòa tan hết X bằng HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thu được 7,62 gam chất rắn khan, toàn bộ Y hấp thụ vào nước vôi trong dư được 8 gam kết tủa. Tìm m?
Bài 4: Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 g hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được đưa vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5g kết tủa trắng.
a) Tính khối lượng hỗn hợp oxit ban đầu.
b) Tính phần trăm khối lượng của từng oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 5: Dùng khí CO dư để khử hoàn toàn m gam FexOy. Khí sinh ra cho đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư được 0,15 mol kết tủa. Mặt khác, hòa tan toàn bộ FexOy bằng HCl dư rồi cô cạn được 16,95gam muối. Xác định giá trị m và công thức của oxit sắt?
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 4: Dạng bài oxit bazơ tác dụng với axit
- Dạng bài: Oxit bazơ tác dụng với axit
- Dạng bài: Phản ứng tráng gương của glucozo
- Giải bài 2: Dạng bài hidrocacbon không no tác dụng với brom
- Giải bài 3: Dạng bài oxit bazơ tác dụng với axit
- Dạng bài: Hidrocacbon không no tác dụng với hidro
- Giải bài 3: Muối cacbonat tác dụng với axit
- Giải bài 1: Dạng bài muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
- Giải bài 3: Dạng bài oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ
- Dạng bài: Phản ứng lên men của glucozơ
- Giải bài 6: Dạng bài phản ứng lên men của glucozơ
- Giải bài 4: Dạng bài kim loại tác dụng với dung dịch muối