Giải bài 2: Dạng bài kim loại tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng)
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 5,4 g Al vào dung dịch 500ml dung dịch H2SO4 1M . Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc)
a) Tính V.
b) Tính nồng độ mol từng chất trong dung dịch X , coi thể tích dung dịch trước và sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Bài làm:
Ta có: nAl = (mol)
nH2SO4 = V. CM = 0,5.1 = 0,5 (mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
Tỉ lệ : 2 3 1 3
Có 0,2 0,5
P/ư 0,2 ->0,3 ->0,1 ->0,3
a) Ta thấy H2SO4 dư => nH2 = nAl = 0,3 (mol)
=> V= VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
b) Trong dung dịch X gồm:
nAl2(SO4)3 = 0,1 (mol)
nH2SO4 dư = 0,5 – 0,3 = 0,2 (mol)
CM Al2(SO4)3 = = 0,2 (M)
CM H2SO4 = = 0,4 (M)
Xem thêm bài viết khác
- Dạng bài: Đốt cháy hidrocacbon
- Giải câu 1: Dạng bài: Phản ứng tráng gương của glucozo
- Dạng bài : Kim loại tác dụng với dung dịch muối
- Giải bài 4: Dạng bài hidrocacbon không no tác dụng với brom
- Dạng bài: Muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
- Dạng bài : Khử oxit kim loại
- Giải bài 4: Muối cacbonat tác dụng với axit
- Giải bài 5: Dạng bài muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
- Dạng bài: Kim loại tác dụng với nước
- Dạng bài: Hidrocacbon không no tác dụng với brom
- Dạng bài: Hidrocacbon không no tác dụng với hidro
- Giải bài 1: Dạng bài phản ứng lên men của glucozơ