Dạng bài: Muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
Do nhôm hidroxit là chất lưỡng tính , có thể tan trong dung dịch kiềm. Chính thế bài tập muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm là một dạng bài tập khó. Vì vậy Tech12h.com xin chia sẻ bài đăng dưới đây . Mong muốn của chúng tôi là giúp các bạn hoàn thiện, nâng cao kiến thức để hoàn thành được mục tiêu của mình.
A. Tổng quan kiến thức và phương pháp giải bài tập
Khi cho muối nhôm vào dung dịch kiềm:
- Tạo ra kết tủa Al(OH)3:AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
- Kết tủa tan bởi NaOH dư: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
Hiện tượng: khối lượng kết tủa đại cực đại rồi tan.
1. Dung dịch muối nhôm vừa đủ hoặc dư
Sản phẩm tạo thành : kết tủa Al(OH)3
PTHH:
AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)2 + 3BaCl2
Dữ kiện cho:số mol muối nhôm, số mol dung dịch kiềm.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
- Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành.
- Bước 4: Từ tỉ lệ số mol theo PTHH tìm số mol có liên quan, rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.
Ví dụ 1: Cho 150ml dung dịch AlCl3 0,1M tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Ta có: nAlCl3 = 0,1.0,15 =0,015 (mol); nNaOH = 0,1.0,3 = 0,03 (mol)
PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Tỉ lệ 1 3 1 3
Có: 0,015 0,03
P/ư:0,01<-0,03->0,01
Từ PTHH => AlCl3 dư => n↓ = 0,01 (mol)
=>m ↓= 0,01.78 = 0,78 (g)
2. Dung dịch kiềm dư
Sản phẩm tạo thành: Al(OH)3 , muối aluminat ( NaAlO2, Ba(AlO2)2…)
PTHH:
AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl(1)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O(2)
Dữ kiện cho: Cho số mol muối nhôm, số mol kiềm. Tính khối lượng kết tủa
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
- Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành. Từ pt (1) tìm được số mol Al(OH)2, số mol kiềm dư.
- Bước 4: Đặt số mol kiềm dư và Al(OH)2 vào pt (2). Xác định NaOH dư hay Al(OH)2 dư => Tính số mol các chất liên theo chất phản ứng hết trước.
- Bước 5: Tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.
Ví dụ 2: Cho 150ml dung dịch AlCl3 0,1M tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Ta có: nAlCl3 = 0,1.0,15 =0,015 (mol); nNaOH = 0,1.0,5 = 0,05 (mol)
PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Tỉ lệ 1 3 1 3
Có: 0,015 0,05
P/ư:0,015 ->0,045->0,015
=> Sau phản ứng NaOH dư : 0,05 – 0,045 = 0,005 (mol)
NaOH dư:Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
Tỉ lệ: 1111
Có:0,0150,005
P/ư: 0,005<-0,005
=> Sau p/ưAl(OH)3 dư : 0,015 – 0,005 = 0,01 (mol)
=>m ↓= 0,01.78 = 0,78 (g)
3. Cho khối lượng kết tủa, xác định lượng chất ban đầu phản ứng.
PTHH:
AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl(1)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O(2)
Tại cùng một giá trị số mol kết tủa Al(OH)3 thì xảy ra 2 trường hợp:
- TH1: Kiềm thiếu
- TH2: Kiềm dư
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Xét trường hợp 1: Dung dịch kiềm thiếu:
- Viết PTHH (chỉ có p/ư (1))
- Đặt số mol Al(OH)3 => số mol kiềm p/ư
- Bước 3: Xét trường hợp 2: Dung dịch kiềm dư
- Viết PTHH (2 phản ứng)
- Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành. Từ pt (1) tìm được số mol Al(OH)3 tạo thành, số mol kiềm p/ư.
- Xác định số mol Al(OH)3 p.ư ở pt (2) . Đặt vào PTTH (2) tìm số mol kiềm p.ư ở pt (2).
- Cộng số mol kiềm tác dụng ở pt (1) và (2).
- Bước 4: Tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.
Ví dụ 3: Cho 300ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 500ml dung dịch NaOH xM. Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa. Tính x.
Ta có: nAlCl3 = 0,3.1 = 0,3 (mol);n↓ =
TH1: Dung dịch kiềm thiếu:
PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl(1)
Tỉ lệ:1313
P/ư:0,3<-0,1
=>nNaOH = 0,3 (mol) => CM = x = (M)
TH2: Dung dịch kiềm dư:
PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl(1)
Tỉ lệ 1 3 1 3
Có: 0,3
P/ư:0,3 ->0,9->0,3
=> Sau phản ứng nAl(OH)3 = 0,3 (mol)
Số mol kết tủa thu được là 0,1 mol => Số mol kết tủa bị hòa tan là: 0,3 – 0,1 = 0,2 (mol)
NaOH dư:Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O(2)
Tỉ lệ: 1111
P/ư: 0,2-> 0,2
=> nNaOH p.ư = 0,9 + 0,2 = 1,1 (mol)
=> CM = x = (M)
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Bài 1: Cho 360ml dung dịch NaOH 1M vào 160ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Sau phản ứng tách kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn C.
a/ Tính mrắn C.
b/ Tính nồng độ mol/l của muối tạo thành trong dung dịch.
Bài 2: Cho 8,05 (g) Na vào 200ml dung dịch AlCl3 0,5M. Sau phản ứng thu được chất kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn A. Tính m.
Bài 3: Cho 500ml dung dịch NaOH 1,3M tác dụng với 100ml dung dịch X chứ AlCl3 1M và FeCl3 1M . Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi được x gam chất rắn B. Tính giá trị của x.
Bài 4: Cho 300ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 500ml dung dịch NaOH xM. Sau phản ứng thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 10,2 gam.Tính x.
Bài 5: Cho một mẫu Na vào 100ml dung dịch AlCl3 1M thu được V lit khí (đktc) và một kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được 2,55 gam chất rắn. Tính giá trị của V.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 3: Dạng bài: Phản ứng tráng gương của glucozo
- Dạng bài: Kim loại tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng)
- Giải bài 2: Dạng bài oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ
- Giải bài 5: Dạng bài kim loại tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng)
- Giải bài 1: Dạng bài oxit bazơ tác dụng với axit
- Giải bài 2: Dạng bài phản ứng lên men của glucozơ
- Giải bài 1: Dạng bài hidrocacbon không no tác dụng với brom
- Giải bài 4: Dạng bài hidrocacbon không no tác dụng với brom
- Dạng bài: Đốt cháy hidrocacbon
- Giải bài 1: Dạng bài oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ
- Dạng bài : Muối cacbonat tác dụng với axit
- Giải bài 3: Dạng bài oxit bazơ tác dụng với axit