Giải bài 4: Dạng bài muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
Bài 4: Cho 300ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 500ml dung dịch NaOH xM. Sau phản ứng thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 10,2 gam.Tính x.
Bài làm:
Ta có: nAlCl3 = 0,3.1 = 0,3 (mol) ; nAl2O3 =
PTHH: 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
P.ư 0,2<- 0,1
=>nAl(OH)3 = 0,2 (mol)
TH1: Dung dịch kiềm thiếu:
PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
Tỉ lệ: 1 3 1 3
P/ư: 0,6<- 0,2<-
=>nNaOH = 0,6 (mol) => CM = x = (M)
TH2: Dung dịch kiềm dư:
PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
Tỉ lệ 1 3 1 3
Có: 0,3
P/ư: 0,3 ->0,9 ->0,3
=> Sau phản ứng nAl(OH)3 = 0,3 (mol)
Số mol kết tủa thu được là 0,2 mol => Số mol kết tủa bị hòa tan là: 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol)
NaOH dư: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)
Tỉ lệ: 1 1 1 1
P/ư: 0,1 -> 0,1
=> nNaOH p.ư = 0,9 + 0,1 = 1 (mol)
=> CM = x = (M)
Xem thêm bài viết khác
- Dạng bài : Khử oxit kim loại
- Giải bài 2: Dạng bài kim loại tác dụng với dung dịch muối
- Giải bài 2: Dạng bài kim loại tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng)
- Giải bài 4: Dạng bài kim loại tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng)
- Giải bài 3: Dạng bài kim loại tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng)
- Giải bài 1: Dạng bài oxit bazơ tác dụng với axit
- Giải bài 4: Dạng bài muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
- Giải bài 5: Dạng bài kim loại tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng)
- Giải bài 3: Dạng bài muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
- Dạng bài: Oxit bazơ tác dụng với axit
- Giải bài 3: Dạng bài hidrocacbon không no tác dụng với brom
- Giải bài 3: Dạng bài phản ứng lên men của glucozơ