Giải bài 2: Dạng bài muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
Bài 2: Cho 8,05 (g) Na vào 200ml dung dịch AlCl3 0,5M. Sau phản ứng thu được chất kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn A. Tính m.
Bài làm:
Ta có: nNa = \frac{8,05}{23} = 0,35 (mol)
Ta có: nAlCl3 = 0,2.0,5 =0,1 (mol)
Khi cho Na vào dd:
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
0,35 -> 0,35
AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Tỉ lệ 1 3 1 3
Có: 0,1 0,35
P/ư: 0,1 ->0,3 ->0,1
=> Sau phản ứng NaOH dư : 0,35 – 0,3 = 0,05 (mol)
NaOH dư: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
Tỉ lệ: 1 1 1 1
Có: 0,1 0,05
P/ư: 0,05 <- 0,05
=> Sau p/ư Al(OH)3 dư : 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)
Nhiệt phân kết tủa:
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
0,05 - > 0,025
=> Chất rắn A là : Al2O3
=>m A= 0,025.102 = 2,55 (g)
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 5: Dạng bài muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
- Giải bài 1: Dạng bài kim loại tác dụng với dung dịch muối
- Giải bài 1: Dạng bài kim loại tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng)
- Giải bài 4: Dạng bài hidrocacbon không no tác dụng với brom
- Giải bài 1: Dạng bài phản ứng lên men của glucozơ
- Giải bài 1: Dạng bài khử oxit kim loại
- Giải bài 3: Dạng bài oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ
- Giải bài 3: Dạng bài muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
- Giải bài 6: Dạng bài kim loại tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng)
- Giải câu 5: Dạng bài: Phản ứng tráng gương của glucozo
- Giải bài 1: Muối cacbonat tác dụng với axit
- Giải bài 3: Dạng bài kim loại tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng)