Giải bài 2: Dạng bài oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ
Bài 2: Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 150ml dung dịch NaOH 1M.Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Bài làm:
Ta có: nSO2 = (mol)
nNaOH = CM. V = 1.0,15 = 0,15 (mol)
PTHH:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O (1)
Có: 0,1 0,15
P/ư: 0,075<- 0,15 -> 0,075
Theo PTHH (1) ta thấy: SO2 dư nên số mol tính theo NaOH :
=> nNa2SO3 = 0,2 (mol)
nCO2 p/ư = 0,075 (mol) => nCO2 dư = 0,1 – 0,075 = 0,025 (mol)
CO2 dư : CO2 + Na2SO3 + H2O → 2NaHSO3 (2)
Có : 0,025 0,075
P/ư: : 0,025 -> 0,025 -> 0,05
Theo PTHH (2) ta thấy, Na2SO3 dư nên số mol tính theo SO2:
- nNaHSO3 = 2nSO2 = 0,025.2 = 0,05 (mol)
- nNa2SO3 dư = 0,075 – 0,025 = 0,05 (mol)
Dung dịch sau phản ứng gồm : Na2SO3 (0,05 mol), NaHSO3 (0,05 mol)
- mNa2SO3 = 0,05.126 = 6,3 (g)
- mNaHSO3 = 0,05 .104 = 5,2 (g)
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 3: Dạng bài: Phản ứng tráng gương của glucozo
- Dạng bài: Kim loại tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng)
- Giải bài 2: Dạng bài kim loại tác dụng với dung dịch muối
- Giải bài 2: Dạng bài kim loại tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng)
- Giải bài 1: Dạng bài khử oxit kim loại
- Giải bài 2: Dạng bài hidrocacbon không no tác dụng với brom
- Giải bài 2: Dạng bài phản ứng lên men của glucozơ
- Giải bài 5: Dạng bài oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ
- Giải bài 3: Dạng bài oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ
- Giải bài 1: Dạng bài muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
- Dạng bài: Kim loại tác dụng với nước
- Dạng bài: Phản ứng tráng gương của glucozo