Giải bài 19 sinh 9: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
12 lượt xem
Gen là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử, mang thông tin di truyền quy định cấu trúc của protein. Vậy thông tin được truyền đạt từ gen sang protein như thế nào? Gen và tính trạng có mối liên hệ gì? Chúng ta cùng tìm hiều trong bài 19. Sau đây, KhoaHoc tóm tắt kiến thức trọng tâm và hướng dẫn giải các câu hỏi.
A. Lý thuyết
I. Mối quan hệ giữa ARN và protein
- mARN sau khi được tổng hợp rời khỏi nhân, ra tế bào chất.
- mARN làm khuôn để tổng hợp protein
Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit gồm 3 bước:
- Mở đầu: riboxom gắn vào mARN, phức hệ Met - tARN gắn với codon mở đầu
- Kéo dài chuỗi polipeptit: Các phức hệ tương ứng gắn vào các codon tiếp theo, các a.a liên kết với nhau bằng liên kết peptit
- Kết thúc: chuỗi polipeptit cắt a.a mở đầu (Met) và tiếp tục hình thành bậc cấu trúc cao hơn
II. Mối quan hệ giữa gen và protein
Gen --> mARN --> Protein --> Tính trạng
- Gen mang thông tin quy định trình tự các nucleotit trên ARN
- mARN mang thông tin quy định trình tự các axit amin trên protein
- Protein hoàn thiện cấu trúc không gian để tham gia các chức năng => biểu hiện thành tính trạng
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Nêu mối quan hệ giữa gen, ARN, giữa ARN và protein.
Câu 2: NTBS được biểu hiện trong mới quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thể nào?
Gen ( một đoạn ADN) -> mARN -> Prôtêin
Câu 3: Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
gen --> mARN --> protein --> tính trạng
=> Trắc nghiệm sinh học 9 bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Xem thêm bài viết khác
- Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
- Giải bài 35 sinh 9: Ưu thế lai
- Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thề dị bội có sô lượng nhiễm sắc thể của bộ NST là (2n + 1) và (2n 1)?
- Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
- Giải bài 4 Sinh 9
- Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân
- Giải bài 1 Sinh 9
- Giải bài 32 sinh 9: Công nghệ gen
- Giải bài 34 sinh 9: Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần
- Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và NST đơn bội.
- Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng ; B quy định quà tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quà đỏ,
- Trình bày những ưu thế của công nghệ tế bào