Giải tuần 6 luyện tập 1
17 lượt xem
Bài làm:
1. a)
b)
2.
3.
66 : 6 | 38 : 5 | 84 : 4 | 28 : 3 | 54 : 6 | 45 : 6 | |
Số bị chia | 66 | 38 | 84 | 28 | 54 | 45 |
Số chia | 6 | 5 | 4 | 3 | 6 | 6 |
Thương | 11 | 7 | 21 | 9 | 9 | 7 |
Số dư | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 3 |
4.
Trong phép chia có thể có:
a) Số dư bằng số chia (S)
b) Số dư bé hơn số chia (Đ)
c) Số dư bằng 0 (Đ)
d) Số dư bằng đúng số bị chia (Đ)
Ví dụ: b) 38 : 5 = 7 (dư 3) => số dư bé hơn số chia
c) 35 : 5 = 7 (dư 0) => số dư bằng 0
d) 7 : 8 = 0 (dư 7) => số dư bằng đúng số bị chia
5.
Đề bài:
Một cửa hàng có 90 quả trứng gà, sau một ngày bán được
Bài giải:
Số trứng gà cửa hàng đó bán được là:
90 : 3 = 30 (quả)
Đáp số: 30 quả trứng gà
Xem thêm bài viết khác
- Giải Bài tự kiểm tra giữa kì II
- Giải tuần 16 luyện tập 1
- Giải tuần 2 luyện tập 1
- Giải tuần 2 luyện tập 2
- Giải tuần 23 luyện tập 2
- Giải tuần 9 luyện tập 1
- Toán lớp 3: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 20 luyện tập 1
- Giải tuần 13 luyện tập 1
- Toán lớp 3: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 15 luyện tập 1
- Toán lớp 3: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 1 luyện tập 1
- Toán lớp 3: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 22 luyện tập 1
- Giải tuần 1 luyện tập 2