Loạng choạng nghĩa là gì? Đặt câu với từ loạng choạng Tiếng Việt lớp 4

33 lượt xem

Loạng choạng nghĩa là gì? Đặt câu với từ loạng choạng được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Ngoài việc hướng dẫn các em trả lời câu hỏi, còn giúp các em tìm hiểu thêm tính từ là gì, vị trí của tính từ trong câu, đặt câu với tính từ..từ đó các em nắm bài tốt hơn. Mời các em cùng tham khảo.

Câu hỏi: Loạng choạng nghĩa là gì? Đặt câu với từ loạng choạng

Trả lời:

- Loạng choạng nghĩa là: ở trạng thái không vững, không giữ được thế thăng bằng, chỉ chực ngã.

- Chiếc xe loạng choạng như chực đổ.

1. Tính từ là gì?

Định nghĩa tính từ là những từ loại dùng để chỉ đặc điểm, tính chất sự vật, hiện tượng, hành động. Tính từ có thể dùng chung với các từ ngữ khác để tạo thành cụm tính từ.

Ví dụ: Yêu, thích, ghét, ngọt, đắng, cay…

Tình từ phức tạp và khó xác định bởi nhiều khi tính từ được chuyển từ danh từ, động từ. Tính từ sẽ được chia làm 2 loại:

- Tính từ tự thân: biểu thị về quy mô, màu sắc, phầm chất, âm thanh, hình dáng, mức độ…

Ví dụ tính từ màu sắc: vàng, xanh, đỏ tím…

Ví dụ tính từ phẩm chất: tốt, xấu, keo kiệt, hèn nhát…

- Tính từ không tự thân: không phải là tính từ nhưng được sử dụng với chức năng là tính từ. Để dễ hiểu hơn các bạn xem thêm các ví dụ:

Ví dụ: nhà quê (trong cách sống nhà quê), sắt đá (trong câu trái tim sắt đá), côn đồ (trong câu hành động côn đồ).

=> Danh từ chuyển sang tính từ.

Ví dụ: đả kích (trong tranh đả kích), phản đối (trong thư phản đối), buông thả (trong lối sống buông thả).

=> Động từ chuyển sang tính từ

Trong tiếng Việt còn có tính từ ghép tạo thành bằng việc ghép các tính từ với nhau, động từ với tính từ, danh từ với tính từ.

Cụm tính từ là gì? Cụm tính từ được kết hợp từ tính từ với các từ phổ biến như sẽ, đang, vẫn…cùng rất nhiều các từ ngữ khác.

Ví dụ: sáng vằng vặc; vẫn có màu đỏ chói…

2. Vị trí của tính từ trong câu

Trong câu tính từ thường đảm nhận vị trí chủ ngữ, cũng có trường hợp tính từ làm vị ngữ nhưng không phổ biến cho lắm.

Phân loại: tính từ chia làm 2 loại khác nhau đó là:

– Tính từ chỉ các đặc điểm tương đối (thường sẽ kết hợp với từ chỉ mức độ): bé, thấp, cao…

– Tính từ chỉ các đặc điểm tuyệt đối (không thể kết hợp cùng từ chỉ mức độ): vàng đậm, đỏ chót, xanh lè…

Cụm tính từ bao gồm tính từ làm vị trí trung tâm và bao gồm các thành phần phụ khác. Cấu tạo gồm có phần phụ trước + trung tâm + phần phụ sau.

Ví dụ: – Quả bóng đang to thêm

=> Phụ trước: đang; trung tâm: to; phụ sau: thêm

– Bầu trời hôm nay cao vời vợi.

=> trung tâm: cao; phụ sau: vời vợi

3. Đặt câu với tính từ

Anh ấy chơi cờ rất giỏi, tôi đánh giá cao trình độ của anh ta.

=> “Cao” tính từ chỉ trình độ của người được nói đến.

Mai là bạn của em, cô ấy rất tốt bụng.

=> “Tốt bụng” tính từ chỉ phẩm chất.

Còn rất nhiều các tình từ chỉ sự vật hiện tượng như màu sắc (xanh, đỏ,vàng,cam), kích thước (cao, ngắn, dài, rộng), âm thanh (ồn ào, yên lặng, náo nhiệt), hình dáng (cong, thẳng, tròn,) cách thức (xa, gần)…

Chiếc xe này máy còn tốt lắm.

=> Trong câu “máy còn tốt lắm” có vai trò là vị ngữ và cũng là một cụm chủ – vị. “Máy” làm chủ ngữ, “còn tốt lắm” có vai trò là vị ngữ, cụm chủ – vị có vai trò là vị ngữ trong câu “Chiếc xe này máy còn tốt lắm”.

4. Bài tập về tính từ

LT1: Đặt 5 câu có sử dụng tính từ, cụm tính từ

– Cô ấy có cái váy rất đẹp

– Hoa hồng hôm nay nở rộ một màu hồng rực

– Nắng buổi trưa rừng rừng một màu vàng chói

– Bầu trời mùa thu trong xanh vời vợi

– Cô người mẫu mặc bộ váy xẻ tà đầy quyến rũ

LT2: Đặt câu sử dụng tính từ chỉ:

– Tính tình: Đó là một cô gái thùy mị, nết na

– Âm thanh: Tiếng sáo diều vi vu trên bầu trời

– Tính cách: Cậu bé ấy tuy nghèo nhưng lại rất hiền lành

– Sắc thái: Cô giáo bước vào nở nụ cười tươi tắn với lũ học trò

LT3: Viết đoạn văn có sử dụng tính từ hoặc cụm tính từ

Cô giáo tôi tên là Hiền. Cô dạy bộ môn Văn. Với tôi, dù đã không còn học cô nữa nhưng cô mãi là người mẹ thứ hai mà tôi luôn kính trọng. Cô không cao nhưng lại có nước da trắng. Cô có một mái tóc dài ngang lưng và óng ả. Tôi thích nhất là đôi mắt cô. Đôi mắt ấy to, tròn và sáng long lanh. Nó càng trở nên sáng và trìu mến mỗi khi cô nhìn lũ học trò chúng tôi. Nó toát lên sự ấm áp và nhiệt huyết của một giáo viên. Không chỉ tận tâm với nghề mà cô còn coi chúng tôi như những đứa con của mình vậy. Trong giảng dạy, cô rất nghiêm khắc nhưng cũng rất hiền và lo cho học sinh. Ai có khó khăn cô đều tâm sự và tìm cách giải quyết. Vì vậy, chúng tôi rất yêu quý cô và luôn coi cô là người mẹ hiền thứ hai vậy.

– Các tính từ: trắng, óng ả, to, tròn, trìu mến, ấm áp, nhiệt huyết, tận tâm

– Các cụm tính từ: không cao, dài ngang lưng, sáng long lanh, rất nghiêm khắc, rất hiền, rất yêu quý

Loạng choạng nghĩa là gì? Đặt câu với từ loạng choạng được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em củng cố kiến thức, qua bài giúp các em chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới. Chúc các em học tốt, ngoài việc tham khảo tài liệu trên các em có thể tham khảo các môn học khác có tại, tài liệu học tập lớp 4 này nhé.

Cập nhật: 07/06/2022
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội