Cách xác định chủ ngữ vị ngữ Tiếng Việt lớp 4
Cách xác định chủ ngữ vị ngữ được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Bài học ngày hôm nay sẽ hướng dẫn các em cách xác định chủ ngữ vị ngữ, cách xác định đúng chủ ngữ, vị ngữ trong câu, qua đó hoàn thành bài tập cuối bài, giúp các em nắm chắc nội dung cũng như củng cố kiến thức môn tiếng Việt lớp 4. Mời các em cùng tham khảo
Chủ ngữ vị ngữ
1. Chủ ngữ là gì?
Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu, nêu người hay sự vật làm chủ sự việc. Phần lớn danh từ và đại từ giữ chức vị là chủ ngữ trong câu, các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ (gọi chung là thuật từ) cũng có khi làm chủ ngữ. Trong trường hợp này, tính từ và động từ được hiểu như một danh từ. Chủ ngữ có thể dùng trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? Việc gì? Sự vật gì?, v.v..
Ví dụ:
- Tôi đang làm việc (Tôi là chủ ngữ).
- Nam đang đi học. (Nam là chủ ngữ)
- Lao động là vinh quang (Lao động là động từ, nhưng trong trường hợp này thì Lao động đóng vai trò là chủ ngữ).
Chủ ngữ là danh ngữ:
Ví dụ:
Cả Thứ và San cùng hơi ngượng nghịu.
Những di vật ở dưới đất là một kho tàng rất quý báu, vô giá.
Mô hình tổng quát:
<Chủ ngữ> = <Danh từ/ngữ>
Chủ ngữ là cụm C-V:
Ví dụ:
Cách mạng tháng tám thành công đem lại độc lập, tự do cho dân tộc.
Mô hình tổng quát:
<Chủ ngữ> = <Chủ ngữ> <Vị ngữ>
Chủ ngữ là kiến trúc: “ <Từ phủ định> <Danh từ> <Đại từ phiếm định>”.
Ví dụ:
Không đế quốc nào có thể quay lại bóp chết đời sống các em.
Mô hình tổng quát:
<Chủ ngữ> = <Từ phủ định> <danh từ/ngữ> <Đại từ phiếm định>
Chủ ngữ là kiến trúc: “ có (phiếm định) <Danh từ>”
Ví dụ:
Có những điều anh hỏi nghe thật buồn cười.
Mô hình tổng quát:
<Chủ ngữ> = có <Danh từ/ngữ>
Chủ ngữ là kiến trúc: “ <kết từ> <danh từ>”.
Ví dụ:
Gần sáng là lúc người ta hay ngủ say.
Mô hình tổng quát:
<Chủ ngữ> = <Kết từ> <Danh từ/ngữ>
Chủ ngữ là kiến trúc song hành chỉ khoảng cách không gian và thời gian.
Ví dụ:
Từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km.
Mô hình tổng quát:
<Chủ ngữ> = từ <Danh từ/ngữ> đến <Danh từ/ngữ>
Chủ ngữ là ngữ cố định:
Ví dụ:
Chỉ tay năm ngón thường làm hỏng việc.
Mô hình tổng quát:
<Chủ ngữ> = <ngữ cố định>
2. Vị ngữ là gì
Vị ngữ là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm, v.v... của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ.
- Vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ, hoặc có khi là một cụm chủ - vị.
- Vị ngữ có thể dùng trả lời câu hỏi: Làm gì? Như thế nào? Là gì?, v.v..
Ví dụ:
- Con mèo con đang ngủ (đang ngủ là vị ngữ).
- Ngôi nhà đẹp quá (đẹp quá là vị ngữ)
- Chiếc bàn này gỗ còn tốt lắm (gỗ còn tốt lắm là vị ngữ, và là một cụm chủ - vị: gỗ: chủ ngữ/ còn tốt lắm: vị ngữ, ở đây cụm chủ - vị đóng vai trò là vị ngữ trong câu "Chiếc bàn này gỗ/ còn tốt lắm").
Vị ngữ trong tiếng Việt có thể do nhiều loại từ và ngữ đảm nhận. Đó là động từ, tính từ hoặc nhóm động từ, nhóm tính từ và một số từ loại khác như đại từ, số từ, danh từ, động từ đặc biệt “là”, v.v.
Vị ngữ động ngữ.
Ví dụ:
Tôi trông cậy ở ông.
Mô hình tổng quát:
<Vị ngữ> = <Động từ/ngữ>
Vị ngữ với động từ đặc biệt “là”.
Ví dụ:
Anh ta là chiến sĩ thi đua.
Chỉ có anh ta là thông minh thôi.
Mô hình tổng quát:
<Vị ngữ> = là <Danh từ/ngữ>
<Vị ngữ> = là <Tính từ/ngữ>
Vị ngữ tính ngữ.
Ví dụ:
Cô ta thông minh.
Mô hình tổng quát:
<Vị ngữ> = <Tính từ/ngữ>
Vị ngữ danh ngữ. Loại câu với vị ngữ là danh ngữ thường biểu thị ý nghĩa
địa điểm, sự kiện, hiện tượng, bản chất. Ví dụ:
Đồng hồ này ba kim. Cả nước một lòng.
Mô hình tổng quát:
<Vị ngữ> = <Số từ> <Danh từ> (vd, nhà này năm tầng)
<Vị ngữ> = <Từ so sánh> <Danh từ> (vd, thân em như tấm lụa đào)
<Vị ngữ> = <Đại từ> (vd, ai đấy ?)
<Vị ngữ> = <Loại từ> <Danh từ> (vd, mỗi người một phòng)
Vị ngữ là ngữ cố định
Ví dụ:
Anh ấy ba voi không được bát nước xáo.
Mô hình tổng quát:
<Vị ngữ> = <ngữ cố định>
Vị ngữ mở rộng là cụm chủ vị
Ví dụ:
3. Cách xác định đúng chủ ngữ, vị ngữ trong câu
Cách nhận biết chủ ngữ: Thành phần này sẽ trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Sự vật gì? Hiện tượng gì?
Ví dụ: Linh là bạn thân nhất của tôi. Linh (chủ ngữ) trả lời cho câu hỏi Ai là bạn thân nhất của tôi.
Cách nhận biết vị ngữ: Vị ngữ sẽ trả lời cho nhóm câu hỏi Là gì? Làm gì? Như thế nào? Ngoài ra, bạn có thể nhận biết vị ngữ qua từ là để nối với chủ ngữ.
Ví dụ: Linh là bạn thân nhất của tôi. Bạn thân nhất của tôi (Vị ngữ) trả lời cho câu hỏi Linh là ai.
4. Bài tập xác định Chủ ngữ, Vị ngữ
Bài 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu sau
1. Qua khe dậu, ló ra // mấy quả đỏ chói.
VN CN
2. Những tàu lá chuối vàng ối // xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo.
CN VN
3. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt vào mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng
CN
bắt đầu kết trái.
VN
4. Sự sống // cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả // nảy dưới gốc gây kín đáo và lặng lẽ.
CN1 VN1 CN2 VN2
5. Đảo xa// tím pha hồng.
CN VN
6. Rồi thì cả một bãi vông// lại bừng lên, đỏ gay đỏ gắt suốt cả tháng tư.
CN VN
7. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng một mái chùa cổ kính.
VN VN
8. Hoa móng rồng// bụ bẫm như mùi mít chín // ở góc vườn nhà ông Tuyên.
CN VN
9. Sông // có thể cạn, núi // có thể mòn, song chân lí đó // không bao giờ thay đổi.
CN1 VN1 CN2 VN2 CN3 VN3
10. Tôi // rảo bước và truyền đơn //cứ từ từ rơi xuống.
CN1 VN1 CN2 VN2
11. Chiều chiều, trên triền đê, đám trẻ mục đồng chúng tôi // thả diều.
CN1 VN2
12. Tiếng cười nói // ồn ã.
CN VN
13. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân // đua nhau toả
CN VN
mùi thơm.
14. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng //đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
CN VN
15. Dưới ánh trăng, dòng sông // sáng rực lên, những con sóng nhỏ // vỗ nhẹ vào hai bờ cát.
CN1 VN1 CN2 VN2
16. Ánh trăng trong // chảy khắp cành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xoá.
CN VN
17. Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét.
CN VN
18. Ngày tháng // đi thật chậm mà cũng thật nhanh.
CN VN
19. Đứng bên đó, Bé // trông thấy con đò, xóm chợ, rặng trâm bầu và cả những nơi ba má Bé
CN VN
đang đánh giặc.
20. Một bác giun bò đụng chân nó mát lạnh hay một chú dế rúc rích // cũng khiến nó giật mình,
CN VN
sẵn sàng tụt xuống hố sâu.
Cách xác định chủ ngữ vị ngữ được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em có thêm tài liệu tham khảo, nắm chắc kiến thức cũng như chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới. Chúc các em học tốt, nếu thấy tài liệu hay, hãy chia sẻ cho các bạn cùng tham khảo nhé, ngoài việc tham khảo tài liệu trên, các em học sinh có thể tham khảo thêm các môn học khác có tại tài liệu học tập lớp 4.
Xem thêm bài viết khác
- Kể lại câu chuyện Nàng Tiên Ốc kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật Viết đoạn văn tả ngoại hình nàng tiên ốc lớp 4
- So sánh hai từ ghép: bánh trái, bánh rán Tiếng Việt lớp 4
- Từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực Tiếng Việt lớp 4
- Từ láy có tiếng ngay? Tiếng Việt lớp 4
- Biện pháp tu từ trong bài Cô giáo lớp em Biện pháp tu từ lớp 4
- Từ phức là gì? Từ phức là gì? lớp 4
- Từ láy là gì Từ láy là gì lớp 4
- Động từ là gì Động từ là gì lớp 4
- Danh từ là gì? Danh từ là gì lớp 4