-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Cách xác định chủ ngữ vị ngữ Tiếng Việt lớp 4
Cách xác định chủ ngữ vị ngữ được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Bài học ngày hôm nay sẽ hướng dẫn các em cách xác định chủ ngữ vị ngữ, cách xác định đúng chủ ngữ, vị ngữ trong câu, qua đó hoàn thành bài tập cuối bài, giúp các em nắm chắc nội dung cũng như củng cố kiến thức môn tiếng Việt lớp 4. Mời các em cùng tham khảo
Chủ ngữ vị ngữ
1. Chủ ngữ là gì?
Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu, nêu người hay sự vật làm chủ sự việc. Phần lớn danh từ và đại từ giữ chức vị là chủ ngữ trong câu, các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ (gọi chung là thuật từ) cũng có khi làm chủ ngữ. Trong trường hợp này, tính từ và động từ được hiểu như một danh từ. Chủ ngữ có thể dùng trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? Việc gì? Sự vật gì?, v.v..
Ví dụ:
- Tôi đang làm việc (Tôi là chủ ngữ).
- Nam đang đi học. (Nam là chủ ngữ)
- Lao động là vinh quang (Lao động là động từ, nhưng trong trường hợp này thì Lao động đóng vai trò là chủ ngữ).
Chủ ngữ là danh ngữ:
Ví dụ:
Cả Thứ và San cùng hơi ngượng nghịu.
Những di vật ở dưới đất là một kho tàng rất quý báu, vô giá.
Mô hình tổng quát:
<Chủ ngữ> = <Danh từ/ngữ>
Chủ ngữ là cụm C-V:
Ví dụ:
Cách mạng tháng tám thành công đem lại độc lập, tự do cho dân tộc.
Mô hình tổng quát:
<Chủ ngữ> = <Chủ ngữ> <Vị ngữ>
Chủ ngữ là kiến trúc: “ <Từ phủ định> <Danh từ> <Đại từ phiếm định>”.
Ví dụ:
Không đế quốc nào có thể quay lại bóp chết đời sống các em.
Mô hình tổng quát:
<Chủ ngữ> = <Từ phủ định> <danh từ/ngữ> <Đại từ phiếm định>
Chủ ngữ là kiến trúc: “ có (phiếm định) <Danh từ>”
Ví dụ:
Có những điều anh hỏi nghe thật buồn cười.
Mô hình tổng quát:
<Chủ ngữ> = có <Danh từ/ngữ>
Chủ ngữ là kiến trúc: “ <kết từ> <danh từ>”.
Ví dụ:
Gần sáng là lúc người ta hay ngủ say.
Mô hình tổng quát:
<Chủ ngữ> = <Kết từ> <Danh từ/ngữ>
Chủ ngữ là kiến trúc song hành chỉ khoảng cách không gian và thời gian.
Ví dụ:
Từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km.
Mô hình tổng quát:
<Chủ ngữ> = từ <Danh từ/ngữ> đến <Danh từ/ngữ>
Chủ ngữ là ngữ cố định:
Ví dụ:
Chỉ tay năm ngón thường làm hỏng việc.
Mô hình tổng quát:
<Chủ ngữ> = <ngữ cố định>
2. Vị ngữ là gì
Vị ngữ là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm, v.v... của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ.
- Vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ, hoặc có khi là một cụm chủ - vị.
- Vị ngữ có thể dùng trả lời câu hỏi: Làm gì? Như thế nào? Là gì?, v.v..
Ví dụ:
- Con mèo con đang ngủ (đang ngủ là vị ngữ).
- Ngôi nhà đẹp quá (đẹp quá là vị ngữ)
- Chiếc bàn này gỗ còn tốt lắm (gỗ còn tốt lắm là vị ngữ, và là một cụm chủ - vị: gỗ: chủ ngữ/ còn tốt lắm: vị ngữ, ở đây cụm chủ - vị đóng vai trò là vị ngữ trong câu "Chiếc bàn này gỗ/ còn tốt lắm").
Vị ngữ trong tiếng Việt có thể do nhiều loại từ và ngữ đảm nhận. Đó là động từ, tính từ hoặc nhóm động từ, nhóm tính từ và một số từ loại khác như đại từ, số từ, danh từ, động từ đặc biệt “là”, v.v.
Vị ngữ động ngữ.
Ví dụ:
Tôi trông cậy ở ông.
Mô hình tổng quát:
<Vị ngữ> = <Động từ/ngữ>
Vị ngữ với động từ đặc biệt “là”.
Ví dụ:
Anh ta là chiến sĩ thi đua.
Chỉ có anh ta là thông minh thôi.
Mô hình tổng quát:
<Vị ngữ> = là <Danh từ/ngữ>
<Vị ngữ> = là <Tính từ/ngữ>
Vị ngữ tính ngữ.
Ví dụ:
Cô ta thông minh.
Mô hình tổng quát:
<Vị ngữ> = <Tính từ/ngữ>
Vị ngữ danh ngữ. Loại câu với vị ngữ là danh ngữ thường biểu thị ý nghĩa
địa điểm, sự kiện, hiện tượng, bản chất. Ví dụ:
Đồng hồ này ba kim. Cả nước một lòng.
Mô hình tổng quát:
<Vị ngữ> = <Số từ> <Danh từ> (vd, nhà này năm tầng)
<Vị ngữ> = <Từ so sánh> <Danh từ> (vd, thân em như tấm lụa đào)
<Vị ngữ> = <Đại từ> (vd, ai đấy ?)
<Vị ngữ> = <Loại từ> <Danh từ> (vd, mỗi người một phòng)
Vị ngữ là ngữ cố định
Ví dụ:
Anh ấy ba voi không được bát nước xáo.
Mô hình tổng quát:
<Vị ngữ> = <ngữ cố định>
Vị ngữ mở rộng là cụm chủ vị
Ví dụ:
3. Cách xác định đúng chủ ngữ, vị ngữ trong câu
Cách nhận biết chủ ngữ: Thành phần này sẽ trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Sự vật gì? Hiện tượng gì?
Ví dụ: Linh là bạn thân nhất của tôi. Linh (chủ ngữ) trả lời cho câu hỏi Ai là bạn thân nhất của tôi.
Cách nhận biết vị ngữ: Vị ngữ sẽ trả lời cho nhóm câu hỏi Là gì? Làm gì? Như thế nào? Ngoài ra, bạn có thể nhận biết vị ngữ qua từ là để nối với chủ ngữ.
Ví dụ: Linh là bạn thân nhất của tôi. Bạn thân nhất của tôi (Vị ngữ) trả lời cho câu hỏi Linh là ai.
4. Bài tập xác định Chủ ngữ, Vị ngữ
Bài 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu sau
1. Qua khe dậu, ló ra // mấy quả đỏ chói.
VN CN
2. Những tàu lá chuối vàng ối // xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo.
CN VN
3. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt vào mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng
CN
bắt đầu kết trái.
VN
4. Sự sống // cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả // nảy dưới gốc gây kín đáo và lặng lẽ.
CN1 VN1 CN2 VN2
5. Đảo xa// tím pha hồng.
CN VN
6. Rồi thì cả một bãi vông// lại bừng lên, đỏ gay đỏ gắt suốt cả tháng tư.
CN VN
7. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng một mái chùa cổ kính.
VN VN
8. Hoa móng rồng// bụ bẫm như mùi mít chín // ở góc vườn nhà ông Tuyên.
CN VN
9. Sông // có thể cạn, núi // có thể mòn, song chân lí đó // không bao giờ thay đổi.
CN1 VN1 CN2 VN2 CN3 VN3
10. Tôi // rảo bước và truyền đơn //cứ từ từ rơi xuống.
CN1 VN1 CN2 VN2
11. Chiều chiều, trên triền đê, đám trẻ mục đồng chúng tôi // thả diều.
CN1 VN2
12. Tiếng cười nói // ồn ã.
CN VN
13. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân // đua nhau toả
CN VN
mùi thơm.
14. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng //đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
CN VN
15. Dưới ánh trăng, dòng sông // sáng rực lên, những con sóng nhỏ // vỗ nhẹ vào hai bờ cát.
CN1 VN1 CN2 VN2
16. Ánh trăng trong // chảy khắp cành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xoá.
CN VN
17. Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét.
CN VN
18. Ngày tháng // đi thật chậm mà cũng thật nhanh.
CN VN
19. Đứng bên đó, Bé // trông thấy con đò, xóm chợ, rặng trâm bầu và cả những nơi ba má Bé
CN VN
đang đánh giặc.
20. Một bác giun bò đụng chân nó mát lạnh hay một chú dế rúc rích // cũng khiến nó giật mình,
CN VN
sẵn sàng tụt xuống hố sâu.
Cách xác định chủ ngữ vị ngữ được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em có thêm tài liệu tham khảo, nắm chắc kiến thức cũng như chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới. Chúc các em học tốt, nếu thấy tài liệu hay, hãy chia sẻ cho các bạn cùng tham khảo nhé, ngoài việc tham khảo tài liệu trên, các em học sinh có thể tham khảo thêm các môn học khác có tại tài liệu học tập lớp 4.
Xem thêm bài viết khác
- Kể lại câu chuyện Nàng Tiên Ốc kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật Viết đoạn văn tả ngoại hình nàng tiên ốc lớp 4
- So sánh hai từ ghép: bánh trái, bánh rán Tiếng Việt lớp 4
- Từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực Tiếng Việt lớp 4
- Từ láy có tiếng ngay? Tiếng Việt lớp 4
- Biện pháp tu từ trong bài Cô giáo lớp em Biện pháp tu từ lớp 4
- Từ phức là gì? Từ phức là gì? lớp 4
- Từ láy là gì Từ láy là gì lớp 4
- Động từ là gì Động từ là gì lớp 4
- Danh từ là gì? Danh từ là gì lớp 4
- Danh từ là gì?
- Động từ là gì
- Tính từ là gì
- Từ láy là gì
- Từ phức là gì?
- Biện pháp tu từ trong bài Cô giáo lớp em
- Biện pháp tu từ trong bài Cổng làng
- Những từ ghép có thanh ngã là gì?
- Tóm tắt truyện Rùa và Thỏ
- Các từ láy âm đầu l
- Những từ láy tả tiếng cười
- Từ láy có tiếng hiền
- Từ láy có vần eng
- Từ láy tả dáng điệu
- Nội dung chính bài Sầu riêng
- Nội dung chính của bài Đường đi SaPa
- Nội dung chính của bài Đường đi SaPa
- Câu kể là gì?
- Thế nào là kể chuyện?
- Bài tập xác định từ loại
- Bài tập xác định trạng ngữ lớp 4
- Cách xác định chủ ngữ vị ngữ
- Đọc hiểu Đôi giày ba ta màu xanh
- Đọc hiểu Người liên lạc nhỏ
- Thứ tự miêu tả của tác giả trong bài Sầu riêng
- Bài văn tả cơn mưa lớp 4
- Bài văn tả mẹ lớp 4 ngắn gọn
- Đặt câu với từ dã man
- Đặt câu với từ hòa bình và chiến tranh
- Loạng choạng nghĩa là gì? Đặt câu với từ loạng choạng
- Đặt câu với từ xuýt xoa
- Gò đống là từ ghép gì
- Tìm từ ghép từ láy chứa tiếng ngay, thẳng, thật
- Từ trái nghĩa với giữ gìn, đặt câu với từ trái nghĩa đó
- Từ láy có tiếng đẹp, tiếng nhỏ, tiếng thằng?
- Từ láy có tiếng ngay?
- Từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực
- So sánh hai từ ghép: bánh trái, bánh rán
- Kể lại câu chuyện Nàng Tiên Ốc kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật
- Kể lại câu chuyện nỗi dằn vặt của An-Đrây-Ca
- Kể lại câu chuyện Rùa và Thỏ
- Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể
- Kể lại câu chuyện Vua tàu thủy
- Cưu mang nghĩa là gì?
- Loạng choạng nghĩa là gì?
- Hãy hình dung và kể một câu chuyện thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân
- Đặt câu với từ râm ran?
- Tính từ là gì lớp 4
- Từ láy là gì lớp 4
- Đặt câu với từ vi vu?
- Đặt câu với thành ngữ gan vàng dạ sắt?
- Đặt câu với từ kiên nhẫn
- Danh từ chỉ khái niệm là gì?
- Tác dụng của dấu gạch ngang
- Dựa vào cốt truyện trên em hãy viết lại truyện Cây Khế
- Kể lại câu chuyện Ở vương quốc tương lai theo trình tự không gian
- Viết đoạn văn kể về sự chăm sóc của em khi mẹ bị ốm
- Đọc hiểu bài Bốn anh tài lớp 4
- Mở bài gián tiếp tả cơn mưa
- Đọc hiểu bài lộc non lớp 4
- Đọc hiểu bài Lời cha dặn lớp 4
- Đọc hiểu bài Niềm tin lớp 4
- Đọc hiểu lớp 4 Con vịt xấu xí
- Đọc hiểu Người ăn xin lớp 4
- Đọc hiểu Rừng Phương Nam lớp 4
- Mở bài trực tiếp tả con chó
- Ví dụ về dấu ngoặc kép lớp 4
- Viết thư cho bạn kể về kỳ nghỉ hè
- Viết thư cho bạn kể về nơi mình đang sống
- Viết thư cho bạn kể về tình hình học tập của em lớp 4
- Viết thư cho bạn kể về trường lớp của em
- Nếu ước mơ đủ lớn đọc hiểu lớp 4
- Viết thư cho bạn kể về ước mơ của mình
- Câu cảm là gì?
- Câu hỏi và dấu chấm hỏi là gì?
- Câu khiến là gì?
- Tiếng là gì?
- Từ láy có vần giống nhau hoàn toàn
- Đặt câu với từ dũng cảm
- Đặt câu có từ trung thực
- Nội dung bài Ăng Co Vát
- Đặt 3 câu theo mẫu ai làm gì?
- Đặt 3 câu theo mẫu ai thế nào?
- Nội dung bài Một người chính trực
- Viết lại vắn tắt một câu chuyện em đã học
- Nêu lên những thử thách đối với ý chí nghị lực của con người
- Đặt câu với từ Chia sẻ
- Kể lại câu chuyện vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa
- Bài tập về từ loại lớp 4 có đáp án
- Thông điệp bài thơ Chuyện cổ tích về loài người
- Từ ghép với từ Thật
- Sơ đồ tư duy Danh từ
- Tìm 3 tên các đồ chơi hay trò chơi chứa tiếng có thanh hỏi
- Tìm 4 từ ghép là tên gọi của các loại bút
- Viết tên 4 đồ vật bắt đầu bằng s hoặc chứa thanh hỏi, thanh ngã
- Viết tên 5 đồ vật có tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên?
- Trái nghĩa với trung thực là gì?
- Danh từ riêng là gì?
- Danh từ chung là gì?
- Viết vào vở đoạn văn miêu tả đồ chơi hoặc trò chơi
- Em hãy viết thư gửi cho một người thân ở xa để thăm hỏi và kể cho người thân nghe về ước mơ của em
- Đọc hiểu Văn hay chữ tốt
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những mơ ước đẹp như thế nào?
- Bài tập về Danh từ lớp 4
- Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình
- Ý nghĩa câu chuyện Ba lưỡi rìu?
- Cách trình bày bài văn kể chuyện hay nhất
- Cách trình bày bài văn viết thư
- Khi kể chuyện cần chú ý điều gì?
- Khi viết thư cần lưu ý điều gì?
- Thêm vị ngữ thích hợp cho câu kể Ai làm gì?
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều?
- Cách phân biệt từ ghép từ láy
- Khái niệm từ phức
- Kết bài không mở rộng là gì?
- Mở bài gián tiếp là gì?
- Mở bài trực tiếp là gì?
- Hãy đặt 5 câu theo mẫu Ai làm gì?
- Trái nghĩa với bình tĩnh là gì?
- Phiếu bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Trái nghĩa với giữ gìn là từ nào?
- Tìm từ trái nghĩa với dũng cảm
- Tìm từ trái nghĩa với thật thà
- Tìm những từ trái nghĩa với từ trung thực
- Từ trái nghĩa với từ bảo vệ
- Đặt câu với từ thì, mà, bằng
- Nội dung bài Người tìm đường lên các vì sao
- Tìm các từ láy trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ
- Lời dẫn gián tiếp là gì?
- Lời dẫn trực tiếp là gì?
- Nhận xét nào sau đây không đúng về lời dẫn gián tiếp?
- Chơi với lửa là thành ngữ hay tục ngữ?
- Măng mọc thẳng là thành ngữ hay tục ngữ?
- Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối
- Tác dụng của dấu ba chấm
- Tác dụng của dấu hai chấm
- Tác dụng của tính từ trong tiếng Việt
- Tác dụng của từ ghép
- Từ láy toàn bộ là gì?
- Ví dụ từ láy bộ phận
- Ví dụ từ láy toàn bộ
- Bài tập về kĩ năng đặt câu hỏi
- Tìm 4 từ đồng nghĩa với từ "kêu" trong câu: "Chúng kêu ríu rít đủ thứ giọng"
- Tìm 5 từ ghép chính phụ có 3 tiếng trở lên (tránh lập lại âm tiết nhiều lần giữa các từ)
- Tìm 8 tiếng thích hợp ghép được với tiếng "hữu" để tạo thành từ
- Tìm 9 từ có tiếng gian tiếng lừa trái nghĩa với trung thực
- Bài tập về dấu ngoặc kép lớp 4
- Tìm từ láy chứa tiếng ngay
- Từ láy có tiếng hiền là?
- Tìm ba từ láy có vần ăng?
- Tìm từ láy chỉ tiếng gió thổi
- Tìm từ láy chỉ tiếng nước chảy
- Tìm từ láy có thể đứng sau các từ cười, thổi
- Tìm từ láy có tiếng chứa âm S
- Tìm từ láy có âm đầu là L
- Âm đệm là gì?
- Tìm từ láy có âm đầu là N
- Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối lớp 4?
- Nội dung bài Vẽ về cuộc sống an toàn
- Bài tập tiếng Việt lớp 4 học kỳ 1
- Từ đơn là gì? Từ phúc là gì?
- Đề trắc nghiệm tiếng Việt 4 học kì 1
- Đặt câu với từ miêu tả tiếng cười
- Từ là gì?
- Tóm tắt truyện Những hạt thóc giống
- Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình?
- Kết bài mở rộng của bài Bàn chân kì diệu
- Không tìm thấy