Tìm từ láy chỉ tiếng nước chảy Ôn tập tiếng Việt lớp 4

  • 1 Đánh giá

Tìm từ láy chỉ tiếng nước chảy được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Hướng dẫn các em trả lời câu hỏi chi tiết, ngắn gọn, hy vọng các em sẽ nắm bài tốt hơn. Để tìm hiểu rõ hơn về từ ghép, từ láy các em cùng tham khảo tài liệu dưới đây nhé

Câu hỏi: Tìm từ láy chỉ tiếng nước chảy

Trả lời:

- Rì rầm, róc rách, …

1. Bài tập về từ láy, từ ghép

Bài 1. Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột: từ ghép và từ láy.

Bài 2.

a. Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh.

b. Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ, trắng, vàng, đen.

Bài 3. Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng, lạnh lùng, nhạt nhẽo, ghê gớm, chăm chỉ, thấp thoáng, quý mến, thân yêu, anh chị, con vật, bông hoa, bàn học.

a. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy.

b. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên.

Bài 4. Cho đoạn văn sau:

“Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương “tom tóp”, lúc đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.”

a. Tìm những từ láy có trong đoạn văn.

b. Phân loại các từ láy tìm được theo các kiểu từ láy đã học.

Bài 5. Xác định rõ 2 kiểu từ ghép đã học (từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp) trong các từ ghép sau: nóng lạnh, nóng ran, nóng nực, nóng giãy.

Bài 6. Tìm các từ láy có 2, 3, 4 tiếng.

Bài 7. Em hãy ghép 5 tiếng sau thành 6 từ ghép thích hợp: thích, quý, yêu, thương, mến.

Bài 8. Xác định từ láy trong các dòng thơ sau và cho biết chúng thuộc vào loại từ láy nào:

Gió nâng tiếng hát chói chang

Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời

Tay nhè nhẹ chút, người ơi

Trông đôi hạt rụng hạt rơi xót lòng.

Mảnh sân trăng lúa chất đầy

Vàng tuôn trong tiếng máy quay xập xình

Nắng già hạt gạo thơm ngon

Bưng lưng cơm trắng nắng còn thơm tho.

Đáp án:

Bài 1.

Từ ghép

Từ láy

châm chọc, mong ngóng, phương hướng, nhỏ nhẹ, mong mỏi

chậm chạp, mê mẩn, ươi tắn, vương vấn

Bài 2.

a.* nhỏ:

- Từ ghép phân loại: việc nhỏ, chuyện nhỏ

- Từ ghép tổng hợp: to nhỏ, nhỏ bé

- Từ láy: nho nhỏ

* sáng:

- Từ ghép phân loại: sáng trưng, sáng chói

- Từ ghép tổng hợp: sáng tối, sáng tươi

- Từ láy: sáng sủa

* lạnh:

- Từ ghép phân loại: lạnh tanh, lạnh ngắt

- Từ ghép tổng hợp: nóng lạnh, lạnh giá, lạnh buốt

- Từ láy: lành lạnh

b.* xanh:

- Từ ghép: xanh đậm

- Từ láy: xanh xanh

* đỏ:

- Từ ghép: đỏ tươi

- Từ láy: đo đỏ

* trắng

- Từ ghép: trắng bệch

- Từ láy: trăng trắng

* vàng:

- Từ ghép: vàng nhạt

- Từ láy: vàng vọt

* đen:

- Từ ghép: đen huyền

- Từ láy: đen đúa

Bài 3.

a.- Từ ghép: xa lạ, phẳng lặng, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng, ghê gớm, quý mến, thân yêu, anh chị, con vật, bông hoa, bàn học

- Từ láy: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, lạnh lùng, nhạt nhẽo, chăm chỉ, thấp thoáng

b.- Từ ghép:

+ Ghép phân loại: xa lạ, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng, ghê gớm, quý mến, thân yêu, anh chị, con vật, bông hoa

+ Ghép tổng hợp: bàn học

- Từ láy: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, lạnh lùng, nhạt nhẽo, chăm chỉ, thấp thoáng (đều là từ láy phụ âm đầu).

Bài 4.

- Từ láy là: tom tóp, loáng thoáng, dần dần, tũng toẵng, xôn xao

- Phân loại:

+ Láy phụ âm đầu: tom tóp, tũng toẵng, xôn xao

+ Láy vần: loáng thoáng

+ Láy toàn bộ: dần dần

Bài 5.

- Từ ghép có nghĩa phân loại: nóng lạnh.

- Từ ghép có nghĩa tổng hợp: nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng giãy.

Bài 6.

- Từ láy có 2 tiếng: đo đỏ, mênh mông, nho nhỏ, gầy gò…

- Từ láy có 3 tiếng: sát sàn sạt, ướt lướt thướt…

- Từ láy có 4 tiếng: đủng đà đủng đỉnh, đỏng đa đỏng đảnh, vớ va vớ vẩn, gật gà gật gù...

Bài 7.

Các từ ghép là: yêu mến, yêu thích, yêu thương, yêu quý, thương mến, quý mến

Bài 8.

- Các từ láy là: chói chang, long lanh, nhè nhẹ, xập xình, thơm tho.

- Đây đều là các từ láy phụ âm đầu.

3. Viết đoạn văn có từ ghép, từ láy

Bài tham khảo 1:

Khi mặt trời vừa rút sau những đỉnh núi phía tây, hoàng hôn bắt đầu buông xuống. Nắng ngày hè chỉ còn nhạt nhòa. Thành phố đượm một màu vàng óng. Lúc này đã quá giờ tan tầm, dòng người và xe cộ vẫn ngược xuôi nhưng đã thưa dần. Đường phố bớt ồn ào, nhộn nhịp. Con đường trở nên rộng lớn và thênh thang hơn. Giữa đường, ngăn cách dòng xe xuôi ngược là một bờ tường rào khoảng năm mười phân. Phía trên là hàng rào lan can sắt màu xanh biếc chạy dọc theo con đường. Hai bên vỉa hè, hàng cây si già cỗi, cành sum suê đang trầm tư ngắm chiều tà. Những cây xà cừ đang rung rinh những lá non xanh mượt. Các em nhỏ ríu rít rủ nhau đi chơi sau một ngày học tập. Các bà mẹ chuẩn bị đi chợ nấu cơm chiều.

=>Từ láy: nhạt nhòa, ồn ào, nhộn nhịp, sum suê,..

=>Từ ghép: đỉnh núi, dòng người, xe cộ, đường phố,..

Bài tham khảo 2:

Bầu trời buổi sớm thật là trong lành. Ông mặt trời đứng dậy vươn vai sau một giấc ngủ dài bắt đầu ngày mới kéo cỗ xe lửa ban phát ánh nắng xuống khắp thế gian. Những cô mây dậy sớm để lên núi dạo chơi. Các giọt sương long lanh như nhưng viên pha lê quý hiếm, điểm xuyết trên thảm cỏ non. Còn chị gió thì mải miết rong chơi và nô đùa cùng hoa lá. Lũ chim cũng đua nhau ca hát để đón chào một ngày mới.Tất cả đã tạo nên một bức tranh thiên nhiên thật tươi đẹp

=> Từ láy: long lanh

=> Từ ghép: bầu trời, mặt trời, xe lửa,...

Tìm từ láy chỉ tiếng nước chảy được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em nắm được nội dung của bài, qua đó áp dụng vào giải bài tập tiếng Việt lớp 4. Chúc các em học tốt, ngoài ra các em có thể tham khảo các môn học khác có tại, tài liệu học tập lớp 4 này nhé.

  • 391 lượt xem