Bài tập về Danh từ lớp 4 Ôn tập tiếng Việt lớp 4

  • 1 Đánh giá

Bài tập về Danh từ lớp 4 được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Bài hôm nay sẽ hướng dẫn các em trả lời các câu hỏi trong phần bài tập Danh từ. Hy vọng với phần hướng dẫn chi tiết, sẽ giúp cho các em nắm bài tốt hơn. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em tham khảo nhé

Bài tập về Danh từ

Bài 1: Xếp các danh từ trong đoạn văn sau vào các nhóm

Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp.

Theo LƯU QUANG VŨ

Trả lời:

- Danh từ chỉ người: Lũ trẻ, dân chài.

- Danh từ chỉ vật: Đàn, vườn, ngọc lan, nền đất, đường, thuyền, giấy, nước mưa, lưới, cá, hoa mười giờ, lối đi, hồ, bóng, chim bồ câu, nhà.

- Danh từ chỉ đơn vị: Tiếng, cánh, chiếc, vũng, các, con, mái

- Danh từ riêng: Hồ Tây.

- Cụm danh từ: Tiếng đàn, vài cánh ngọc lan, những chiếc thuyền, những vũng nước mưa, các lối đi, bóng mấy con chim bồ câu, những mái nhà.

Bài 2: Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau.

Mang theo truyện cổ tôi đi

Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa

Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa

Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi

Đời cha ông với đời tôi

Như con sông với chân trời đã xa

Chỉ còn truyện cổ thiết tha

Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.

Trả lời:

Các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ: Truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, dời, cha ông, con sóng, chân trời, truyện cổ, mặt, ông cha.

Bài 3: Nêu ý nghĩa của cách dùng các danh từ riêng sau:

a.

Mình về với Bác đường xuôi,

Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.

Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời,

Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường.

Nhớ Người những sơm tinh sương,

Ung dung yên ngựa trên đường suối reo.

Nhớ chân Người bước lên đèo

Người đi, rừng núi trông theo bóng Người.

TỐ HỮU

b.

Sư Tử bàn chuyện xuất quân

Muốn sao cho khắp thần dân trổ tài

Nhỏ to, khoẻ yếu muôn loài

Ai ai cũng được tuỳ tài lập công:

Voi vận tải trên lưng quân bị

Vào trận sao cho khoẻ như voi.

Trả lời:

a. Các danh từ riêng chỉ người: Bác, Người, Ông Cụ.

Các từ này được dùng gọi Bác Hồ thể hiện sự tôn kính đối với Bác.

b. Các danh từ riêng: Sư Tử, Gấu, Cáo, Khỉ, Lừa, Thỏ Đế, Vua, Trẫm.

Các từ này được dùng gọi tên các con vật đã được nhân hoá như người.

Bài 4: Xếp các từ tìm được ở bài 2 thành các nhóm danh từ

Trả lời:

Xếp các từ vào nhóm thích hợp:

Nhóm từ

Từ ngữ

Chỉ người

cha ông, ông cha…

Chỉ vật

sông, dừa, chân trời, mặt…

Chỉ hiện tượng

nắng, mưa…

Chỉ khái niệm

truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, đời…

Chỉ đơn vị

cơn, con, rặng…

Bài 5: Tìm 5 danh từ chung theo mỗi yêu cầu sau và đặt câu với mỗi từ đó:

a. Trong mỗi từ đều có tiếng sông.

b. Trong mỗi từ đều có tiếng mưa.

c. Trong mỗi từ đều có tiếng mẹ.

d. Trong mỗi từ đều có tiếng tình.

Trả lời:

a. 5 danh từ có tiếng sông là: dòng sông, cửa sông, khúc sông, nước sông, sông cái,...

- Đó là dòng sông quanh năm nước chảy xiết.

- Cửa sông là nơi sông đổ ra biển.

- Trên khúc sông có hai chiếc ca nô đang chạy.

- Nước sông ở đó đổi màu theo thời gian.

- Sông Hồng là một con sông cái.

b. 5 danh từ có tiếng mưa là: cơn mưa, trận mưa, nước mưa, mưa rào, mưa xuân,...

- Trời đang nắng bỗng nhiên một cơn mưa xuất hiện.

- Những trận mưa lớn làm nhà cửa bị cuốn trôi.

- Nước mưa có thể dùng để nấu ăn.

- Mưa rào thường xuất hiện trong mùa hè.

- Mưa xuân làm cho cây cối tươi tốt.

c. 5 danh từ có tiếng mẹ là: cha mẹ, mẹ hiền, mẹ nuôi, mẹ già, mẹ con,...

- Công ơn cha mẹ bằng trời bằng bể.

- Cô giáo như mẹ hiền.

- Cô ấy là mẹ nuôi của bạn ấy.

- Mẹ già như chuối chín cây.

- Hai mẹ con cô ấy về quê từ mấy hôm nay.

d. 5 danh từ có tiếng tình là: tình cảm, tình yêu, tình hình, tình báo, tính tình,...

- Anh ấy dành cho tôi những tình cảm tốt đẹp nhất.

- Đó là tình yêu đất nước của mỗi người Việt Nam ta.

- Lớp trưởng báo cáo tình hình học tập của lớp.

- Anh ấy là một tình báo được cài vào hàng ngũ địch.

- Tính tình cậu ấy rất thất thường.

Bài 6: Viết đoạn văn có sử dụng danh từ:

Hè đã về tự bao giờ. Trên cành phượng, từng chùm phượng vĩ nở rộ đỏ rực cả khoảng sân. Những chú ve bắt đầu kêu nhưng dàn hợp ca chào đón mùa hè đến. Trong vườn, những bông hoa loa kèn bắt đầu nở, tỏa hương thơm mát. Dòng sông đỏ nặng phù sa uốn mình như dải lụa đào vắt mình qua ngôi làng, tưới tiêu cho ruộng lúa vườn cây. Cánh đồng lúa chín tựa như tấm thảm trải dài tít tắp đến tận chân trời. Thỉnh thoảng, lác đát trên cách đồng là những chiếc nón trắng của các bác nông dân ra đồng thăm lúa. Cả ngôi làng em đắm chìm trong không khí mùa hè rộn ràng

=> Danh từ: Cành phượng, vườn, dòng sông, dải lụa đào, ruộng lúa vườn cây, cánh đông lúa, tấm thảm, lúa, ngôi làng

=> Cụm danh từ: Những chú ve, những bông hao loa kèn, những chiếc nón trắng, các bác nông dân.

Bài tập về Danh từ lớp 4 được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích các em có củng cố kiến thức, cũng như chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới. Chúc các em học tốt, ngoài việc tham khảo tài liệu trên các em có thể tham khảo các môn học khác có tại, tài liệu học tập lớp 4 này nhé.

  • 222 lượt xem