Từ láy có vần giống nhau hoàn toàn Tiếng Việt lớp 4
Từ láy có vần giống nhau hoàn toàn được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Hướng dẫn các em trả lời câu hỏi chi tiết, ngắn gọn. Hy vọng sẽ giúp các em nắm bài tốt hơn, qua đó chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới. Mời các em cùng tham khảo
Từ láy - Tiếng Việt 4
Câu hỏi: Từ láy có vần giống nhau hoàn toàn là gì?
Lời giải:
Từ láy bộ phận bao gồm:
+ Láy âm (thường láy phụ âm đầu): là những từ có phần âm lặp lại nhau.
Ví dụ: Long lanh: láy âm đầu là “l”; Thoang thoảng: láy âm đầu là “th”; Mênh mang, mênh mông: láy âm đầu là “m”
Ví dụ khác: da dẻ, lấp lánh, thấp thỏm, xinh xắn, gầm gừ, kháu khỉnh, ngơ ngác, mới mẻ, mênh mông, móm mém, máy móc, miên man, nhỏ nhắn, tròn trĩnh, gầy guộc, mếu máo
+ Láy vần: là những từ có phần vần lặp lại nhau.
Ví dụ: Tím lịm: láy vần “im”; Liêu xiêu: láy vần “iêu”; Tào lao: láy vần “ao”
Ví dụ khác: lờ đờ, chênh vênh, càu nhàu, liêu xiêu, bồi hồi, cheo leo, bứt rứt…
1. Các loại từ láy
Từ láy được chia làm hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận
- Ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại hoàn toàn, nhưng cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu, phụ âm cuối
Ví dụ: Xinh xinh, chầm chậm, đăm đăm
- Láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu, hoặc về phần vần
Ví dụ: Trắng trong, long lanh, phần phật
- Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ âm thanh và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng
Từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với nghĩa tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, giảm nhẹ, nhấn mạnh…
2. Cách phân biệt từ láy và từ ghép
Cấu tạo từ vựng Việt Nam phức tạp và rất khó để nhận biết 2 loại từ này, dưới đây là một vài đặc điểm giúp bạn xác định đâu là từ ghép và từ láy nhanh nhất.
- Nghĩa của các từ tạo thành
- Đối với từ ghép thì có thể cả 2 từ tạo thành đều có nghĩa cụ thể, còn từ láy thì có thể không từ nào có nghĩa hoặc chỉ đúng 1 từ có nghĩa.
Ví dụ 1: Hoa quả là từ ghép và từ “hoa”, “quả” khi đứng riêng đều có nghĩa xác định. Còn từ long lanh thì chỉ “long” có nghĩa, còn “lanh” thì không xác định là nghĩa như thế nào khi đứng riêng. Vì vậy ngoài dấu hiệu giống nhau về âm hoặc vần thì nghĩa của từng từ sẽ quyết định đó là dạng từ nào.
- Giữa 2 tiếng tạo thành từ
- Nếu không có liên quan về âm hoặc vần thì đó chắc chắn là từ ghép và ngược lại là từ láy.
Ví dụ 2: Từ “đau đớn” khi đảo vị trí thành “đớn đau” thì có nghĩa nên đó là từ ghép. Từ “rạo rực” đổi lại thành “rực rạo” thì không có nghĩa gì, nên là từ láy.
- Một trong 2 từ là từ Hán Việt
- Nếu gặp từ có dấu hiệu như trên thì chắc chắn đó không phải là từ láy.
3. Luyện tập
Bài 1: Tìm các từ láy có trong đoạn thơ sau:
Lặng yên bên bếp lửa
Vẻ mặt Bác trầm ngâm
Ngoài trời mưa lâm thâm
Mái lều tranh xơ xác
Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
Rồi Bác đi dém chăn
Từng người từng người một
Sợ cháu mình giật thột
Bác nhón chân nhẹ nhàng
Gợi ý:
Các từ láy được sử dụng trong bài: trầm ngâm, lâm thâm, xơ xác, nhẹ nhàng
Bài 2. Cho đoạn văn sau:
“Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương “tom tóp”, lúc đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.”
a. Tìm những từ láy có trong đoạn văn.
b. Phân loại các từ láy tìm được theo các kiểu từ láy đã học.
Gợi ý:
- Từ láy là: tom tóp, loáng thoáng, dần dần, tũng toẵng, xôn xao
- Phân loại:
- Láy phụ âm đầu: tom tóp, tũng toẵng, xôn xao
- Láy vần: loáng thoáng
- Láy toàn bộ: dần dần
Bài 3. Trong bài: “Tre Việt Nam” nhà thơ Nguyễn Duy có viết:
"Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người"
- Trong đoạn thơ trên, tác giả ca ngợi những phẩm chất nào của tre?
- Tìm các từ láy trong đoạn thơ trên.
Gợi ý:
- Phẩm chất: yêu thương, đùm bọc và đoàn kết.
- Các từ láy là: bão bùng
Bài 4. Xác định từ láy trong các dòng thơ sau và cho biết chúng thuộc vào loại từ láy nào:
Gió nâng tiếng hát chói chang
Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời
Tay nhè nhẹ chút, người ơi
Trông đôi hạt rụng hạt rơi xót lòng.
Mảnh sân trăng lúa chất đầy
Vàng tuôn trong tiếng máy quay xập xình
Nắng già hạt gạo thơm ngon
Bưng lưng cơm trắng nắng còn thơm tho.
Gợi ý:
- Các từ láy là: chói chang, long lanh, nhè nhẹ, xập xình, thơm tho.
- Đây đều là các từ láy phụ âm đầu.
Bài 5. Tìm các từ láy trong bài thơ sau:
"Ngày Huế đổ máu,
Chú Hà Nội về,
Tình cờ chú cháu,
Gặp nhau Hàng Bè.
Chú bé loắt choắt,
Cái xắc xinh xinh,
Cái chân thoăn thoắt,
Cái đầu nghênh nghênh,
Ca-lô đội lệch,
Mồm huýt sáo vang,
Như con chim chích,
Nhảy trên đường vàng…
- “Cháu đi liên lạc,
Vui lắm chú à.
Ở đồn Mang Cá,
Thích hơn ở nhà!”
Cháu cười híp mí,
Má đỏ bồ quân:
- “Thôi, chào đồng chí!”
Cháu đi xa dần…
Cháu đi đường cháu,
Chú lên đường ra,
Ðến nay tháng sáu,
Chợt nghe tin nhà.
Ra thế,
Lượm ơi!
Một hôm nào đó,
Như bao hôm nào,
Chú đồng chí nhỏ,
Bỏ thư vào bao,
Vụt qua mặt trận,
Ðạn bay vèo vèo,
Thư đề “Thượng khẩn”,
Sợ chi hiểm nghèo!
Ðường quê vắng vẻ,
Lúa trổ đòng đòng,
Ca-lô chú bé,
Nhấp nhô trên đồng…
Bỗng lòe chớp đỏ,
Thôi rồi, Lượm ơi!
Chú đồng chí nhỏ,
Một dòng máu tươi!
Cháu nằm trên lúa,
Tay nắm chặt bông,
Lúa thơm mùi sữa,
Hồn bay giữa đồng.
Lượm ơi, còn không?
Chú bé loắt choắt,
Cái xắc xinh xinh,
Cái chân thoăn thoắt,
Cái đầu nghênh nghênh.
Ca-lô đội lệch,
Mồm huýt sáo vang,
Như con chim chích,
Nhảy trên đường vàng..."
(Lượm, Tố Hữu)
Gợi ý:
Các từ láy: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh, vèo vèo, nhấp nhô.
- Viết thư cho bạn kể về kỳ nghỉ hè
- Viết thư cho bạn kể về nơi mình đang sống
- Viết thư cho bạn kể về nơi mình đang sống
- Viết thư cho bạn kể về tình hình học tập của em lớp 4
- Viết thư cho bạn kể về trường lớp của em
- Viết thư cho bạn kể về ước mơ của mình
- Nếu ước mơ đủ lớn đọc hiểu lớp 4
- Câu cảm là gì?
- Câu hỏi và dấu chấm hỏi là gì?
- Câu khiến là gì?
- Đặt câu với từ dũng cảm
Từ láy có vần giống nhau hoàn toàn được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng thông qua bài này các em sẽ phân biệt từ láy và từ ghép, từ đó áp dụng tốt vào giải bài tập về từ láy. Chúc các em học tốt, ngoài việc tham khảo tài liệu trên các em có thể tham khảo các môn học khác có tại, tài liệu học tập lớp 4 này nhé.
Xem thêm bài viết khác
- Tìm 3 tên các đồ chơi hay trò chơi chứa tiếng có thanh hỏi Ôn tập tiếng Việt lớp 4
- Sơ đồ tư duy Danh từ Ôn tập tiếng Việt lớp 4
- Từ ghép với từ Thật Ôn tập tiếng Việt lớp 4
- Thông điệp bài thơ Chuyện cổ tích về loài người Ôn tập tiếng Việt lớp 4
- Bài tập về từ loại lớp 4 có đáp án Ôn tập tiếng Việt lớp 4
- Kể lại câu chuyện vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa Ôn tập tiếng Việt lớp 4
- Đặt câu với từ Chia sẻ Ôn tập tiếng Việt lớp 4
- Nội dung bài Một người chính trực Tiếng Việt lớp 4
- Ví dụ về dấu ngoặc kép lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
- Mở bài trực tiếp tả con chó Tiếng Việt lớp 4
- Đọc hiểu Rừng Phương Nam lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
- Đọc hiểu Người ăn xin lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
- Đọc hiểu lớp 4 Con vịt xấu xí Tiếng Việt lớp 4
- Đọc hiểu bài Niềm tin lớp 4 Tiếng Việt lớp 4