-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Tìm 4 từ đồng nghĩa với từ "kêu" trong câu: "Chúng kêu ríu rít đủ thứ giọng" Ôn tập tiếng Việt lớp 4
Tìm 4 từ đồng nghĩa với từ "kêu" trong câu: "Chúng kêu ríu rít đủ thứ giọng" được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Ngoài việc trả lời câu hỏi, còn giúp các em nắm được thêm Từ đồng nghĩa và từ đồng âm rất dễ khiến người ta nhầm lẫn. Vậy từ đồng nghĩa là gì? Ví dụ từ đồng nghĩa như thế nào? các em cùng tìm hiểu nội dung bài học dưới đây nhé
Từ đồng nghĩa lớp 4
Câu hỏi: Tìm 4 từ đồng nghĩa với từ “kêu” trong câu: “Chúng kêu ríu rít đủ thứ giọng”.
Trả lời:
4 từ đồng nghĩa với từ “kêu” trong câu: “Chúng kêu líu rít đủ thứ giọng” là:
- Gọi, hót, ca, nói.
1. Từ đồng nghĩa là gì?
Trong tiếng Việt, từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Những từ chỉ có nghĩa kết cấu nhưng không có nghĩa sở chỉ và sở biểu như bù và nhìn trong bù nhìn thì không có hiện tượng đồng nghĩa.
Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở biểu và thuộc loại trợ nghĩa như lẽo trong lạnh lẽo hay đai trong đất đai thì cũng không có hiện tượng đồng nghĩa.
Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở chỉ (thường là các hư từ) như sẽ, tuy, với... thường đóng vai trò công cụ diễn đạt quan hệ cú pháp trong câu nên chủ yếu được nghiên cứu trong ngữ pháp, từ vựng học không chú ý đến các loại từ này.
Những từ độc lập về nghĩa và hoạt động tự do hoặc những từ độc lập về nghĩa nhưng hoạt động tự do thì xảy ra hiện tượng đồng nghĩa. Nhóm những từ độc lập về nghĩa nhưng hoạt động tự do thường là các từ Hán-Việt. Như vậy có thể nói hiện tượng đồng nghĩa xảy ra ở những từ thuần Việt và Hán-Việt.
2. Phân loại từ đồng nghĩa
Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động
Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…
3. Ví dụ từ đồng nghĩa
- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …
- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,…
- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,…
- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,…
- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …
- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …
- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,…
- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn, mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…
- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….
- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …
- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…
- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái): Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm (biểu thị cảm xúc, thái độ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ này,ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp .
Ví dụ: Biểu thị mức độ, trạng thái khác nhau: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô,… (chỉ trạng thái chuyển động, vận động của sóng nước )
+ Cuồn cuộn: hết lớp sóng này đến lớp sóng khác, dồn dập và mạnh mẽ.
+ Lăn tăn: chỉ các gợn sóng nhỏ, đều, chen sát nhau trên bề mặt.
+ Nhấp nhô: chỉ các đợt sóng nhỏ nhô lên cao hơn so với xung quanh.
4. Sử dụng từ đồng nghĩa
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Từ "trái" và "quả" trong những câu sau có thể thay thế cho nhau
"Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng".
(Trần Tuấn Khải)
"Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa".
(Ca dao)
Từ "hi sinh" và "bỏ mạng" trong hai trường hợp sau không thể thay thế cho nhau:
- "Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng" .
- "Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay".
(Truyện cổ Cu-ba)
Lưu ý: Có những từ có thể thay thế cho nhau trong những ngữ cảnh nhất định nhưng không phải là các từ đồng nghĩa với nhau.
+ Cậu đi đâu đấy?
+ Bạn đi đâu đấy?
Từ “bạn” và “cậu” không phải là hai từ đồng nghĩa với nhau nhưng trong trường hợp sử dụng như trên có thể thay thế cho nhau mà vẫn giữ nguyên được nghĩa của câu.
- Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối
- Tác dụng của dấu ba chấm
- Tác dụng của dấu hai chấm
- Tác dụng của tính từ trong tiếng Việt
- Tác dụng của từ ghép
- Từ láy toàn bộ là gì?
- Ví dụ từ láy bộ phận
- Ví dụ từ láy toàn bộ
- Tìm 5 từ ghép chính phụ có 3 tiếng trở lên (tránh lập lại âm tiết nhiều lần giữa các từ)
Tìm 4 từ đồng nghĩa với từ "kêu" trong câu: "Chúng kêu ríu rít đủ thứ giọng" được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em củng cố kiến thức cũng như chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới. Chúc các em học tốt, ngoài ra các em có thể tham khảo các môn học khác có tại, tài liệu học tập lớp 4 này nhé.
Xem thêm bài viết khác
- Đề trắc nghiệm tiếng Việt 4 học kì 1 Ôn tập tiếng Việt lớp 4
- Từ đơn là gì? Từ phúc là gì? Ôn tập tiếng Việt lớp 4
- Bài tập tiếng Việt lớp 4 học kỳ 1 Ôn tập tiếng Việt lớp 4
- Nội dung bài Vẽ về cuộc sống an toàn Ôn tập tiếng Việt lớp 4
- Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối lớp 4? Ôn tập tiếng Việt lớp 4
- Tìm từ láy có âm đầu là N Ôn tập tiếng Việt lớp 4
- Lời dẫn gián tiếp là gì? Ôn tập tiếng Việt lớp 4
- Tìm các từ láy trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ Ôn tập tiếng Việt lớp 4
- Nội dung bài Người tìm đường lên các vì sao Ôn tập tiếng Việt lớp 4
- Đặt câu với từ thì, mà, bằng Ôn tập tiếng Việt lớp 4
- Từ trái nghĩa với từ bảo vệ Ôn tập tiếng Việt lớp 4
- Tìm những từ trái nghĩa với từ trung thực Ôn tập tiếng Việt lớp 4
-
Quá trình hô hấp của cây diễn ra khi nào? Ôn tập Khoa học 4
-
Tóm tắt truyện Rùa và Thỏ Tiếng Việt lớp 4
-
Bài tập về dấu ngoặc kép lớp 4 Ôn tập tiếng Việt lớp 4
-
Bài tập xác định trạng ngữ lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
-
Văn tả cây xoài lớp 4 (10 mẫu) Tả cây xoài trong vườn nhà em
-
Đọc hiểu Rừng Phương Nam lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
-
Tóm tắt truyện Rùa và Thỏ Tiếng Việt lớp 4
-
Bài tập về dấu ngoặc kép lớp 4 Ôn tập tiếng Việt lớp 4
-
Bài tập xác định trạng ngữ lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
-
Văn tả cây xoài lớp 4 (10 mẫu) Tả cây xoài trong vườn nhà em
-
Đọc hiểu Rừng Phương Nam lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
-
Nếu ước mơ đủ lớn đọc hiểu lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
-
Đọc hiểu bài Niềm tin lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
-
Đọc hiểu bài lộc non lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
-
Nội dung chính bài Sầu riêng Tiếng Việt lớp 4
- Danh từ là gì?
- Động từ là gì
- Tính từ là gì
- Từ láy là gì
- Từ phức là gì?
- Biện pháp tu từ trong bài Cô giáo lớp em
- Biện pháp tu từ trong bài Cổng làng
- Những từ ghép có thanh ngã là gì?
- Tóm tắt truyện Rùa và Thỏ
- Các từ láy âm đầu l
- Những từ láy tả tiếng cười
- Từ láy có tiếng hiền
- Từ láy có vần eng
- Từ láy tả dáng điệu
- Nội dung chính bài Sầu riêng
- Nội dung chính của bài Đường đi SaPa
- Nội dung chính của bài Đường đi SaPa
- Câu kể là gì?
- Thế nào là kể chuyện?
- Bài tập xác định từ loại
- Bài tập xác định trạng ngữ lớp 4
- Cách xác định chủ ngữ vị ngữ
- Đọc hiểu Đôi giày ba ta màu xanh
- Đọc hiểu Người liên lạc nhỏ
- Thứ tự miêu tả của tác giả trong bài Sầu riêng
- Bài văn tả cơn mưa lớp 4
- Bài văn tả mẹ lớp 4 ngắn gọn
- Đặt câu với từ dã man
- Đặt câu với từ hòa bình và chiến tranh
- Loạng choạng nghĩa là gì? Đặt câu với từ loạng choạng
- Đặt câu với từ xuýt xoa
- Gò đống là từ ghép gì
- Tìm từ ghép từ láy chứa tiếng ngay, thẳng, thật
- Từ trái nghĩa với giữ gìn, đặt câu với từ trái nghĩa đó
- Từ láy có tiếng đẹp, tiếng nhỏ, tiếng thằng?
- Từ láy có tiếng ngay?
- Từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực
- So sánh hai từ ghép: bánh trái, bánh rán
- Kể lại câu chuyện Nàng Tiên Ốc kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật
- Kể lại câu chuyện nỗi dằn vặt của An-Đrây-Ca
- Kể lại câu chuyện Rùa và Thỏ
- Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể
- Kể lại câu chuyện Vua tàu thủy
- Cưu mang nghĩa là gì?
- Loạng choạng nghĩa là gì?
- Hãy hình dung và kể một câu chuyện thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân
- Đặt câu với từ râm ran?
- Tính từ là gì lớp 4
- Từ láy là gì lớp 4
- Đặt câu với từ vi vu?
- Đặt câu với thành ngữ gan vàng dạ sắt?
- Đặt câu với từ kiên nhẫn
- Danh từ chỉ khái niệm là gì?
- Tác dụng của dấu gạch ngang
- Dựa vào cốt truyện trên em hãy viết lại truyện Cây Khế
- Kể lại câu chuyện Ở vương quốc tương lai theo trình tự không gian
- Viết đoạn văn kể về sự chăm sóc của em khi mẹ bị ốm
- Đọc hiểu bài Bốn anh tài lớp 4
- Mở bài gián tiếp tả cơn mưa
- Đọc hiểu bài lộc non lớp 4
- Đọc hiểu bài Lời cha dặn lớp 4
- Đọc hiểu bài Niềm tin lớp 4
- Đọc hiểu lớp 4 Con vịt xấu xí
- Đọc hiểu Người ăn xin lớp 4
- Đọc hiểu Rừng Phương Nam lớp 4
- Mở bài trực tiếp tả con chó
- Ví dụ về dấu ngoặc kép lớp 4
- Viết thư cho bạn kể về kỳ nghỉ hè
- Viết thư cho bạn kể về nơi mình đang sống
- Viết thư cho bạn kể về tình hình học tập của em lớp 4
- Viết thư cho bạn kể về trường lớp của em
- Nếu ước mơ đủ lớn đọc hiểu lớp 4
- Viết thư cho bạn kể về ước mơ của mình
- Câu cảm là gì?
- Câu hỏi và dấu chấm hỏi là gì?
- Câu khiến là gì?
- Tiếng là gì?
- Từ láy có vần giống nhau hoàn toàn
- Đặt câu với từ dũng cảm
- Đặt câu có từ trung thực
- Nội dung bài Ăng Co Vát
- Đặt 3 câu theo mẫu ai làm gì?
- Đặt 3 câu theo mẫu ai thế nào?
- Nội dung bài Một người chính trực
- Viết lại vắn tắt một câu chuyện em đã học
- Nêu lên những thử thách đối với ý chí nghị lực của con người
- Đặt câu với từ Chia sẻ
- Kể lại câu chuyện vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa
- Bài tập về từ loại lớp 4 có đáp án
- Thông điệp bài thơ Chuyện cổ tích về loài người
- Từ ghép với từ Thật
- Sơ đồ tư duy Danh từ
- Tìm 3 tên các đồ chơi hay trò chơi chứa tiếng có thanh hỏi
- Tìm 4 từ ghép là tên gọi của các loại bút
- Viết tên 4 đồ vật bắt đầu bằng s hoặc chứa thanh hỏi, thanh ngã
- Viết tên 5 đồ vật có tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên?
- Trái nghĩa với trung thực là gì?
- Danh từ riêng là gì?
- Danh từ chung là gì?
- Viết vào vở đoạn văn miêu tả đồ chơi hoặc trò chơi
- Em hãy viết thư gửi cho một người thân ở xa để thăm hỏi và kể cho người thân nghe về ước mơ của em
- Đọc hiểu Văn hay chữ tốt
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những mơ ước đẹp như thế nào?
- Bài tập về Danh từ lớp 4
- Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình
- Ý nghĩa câu chuyện Ba lưỡi rìu?
- Cách trình bày bài văn kể chuyện hay nhất
- Cách trình bày bài văn viết thư
- Khi kể chuyện cần chú ý điều gì?
- Khi viết thư cần lưu ý điều gì?
- Thêm vị ngữ thích hợp cho câu kể Ai làm gì?
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều?
- Cách phân biệt từ ghép từ láy
- Khái niệm từ phức
- Kết bài không mở rộng là gì?
- Mở bài gián tiếp là gì?
- Mở bài trực tiếp là gì?
- Hãy đặt 5 câu theo mẫu Ai làm gì?
- Trái nghĩa với bình tĩnh là gì?
- Phiếu bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Trái nghĩa với giữ gìn là từ nào?
- Tìm từ trái nghĩa với dũng cảm
- Tìm từ trái nghĩa với thật thà
- Tìm những từ trái nghĩa với từ trung thực
- Từ trái nghĩa với từ bảo vệ
- Đặt câu với từ thì, mà, bằng
- Nội dung bài Người tìm đường lên các vì sao
- Tìm các từ láy trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ
- Lời dẫn gián tiếp là gì?
- Lời dẫn trực tiếp là gì?
- Nhận xét nào sau đây không đúng về lời dẫn gián tiếp?
- Chơi với lửa là thành ngữ hay tục ngữ?
- Măng mọc thẳng là thành ngữ hay tục ngữ?
- Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối
- Tác dụng của dấu ba chấm
- Tác dụng của dấu hai chấm
- Tác dụng của tính từ trong tiếng Việt
- Tác dụng của từ ghép
- Từ láy toàn bộ là gì?
- Ví dụ từ láy bộ phận
- Ví dụ từ láy toàn bộ
- Bài tập về kĩ năng đặt câu hỏi
- Tìm 4 từ đồng nghĩa với từ "kêu" trong câu: "Chúng kêu ríu rít đủ thứ giọng"
- Tìm 5 từ ghép chính phụ có 3 tiếng trở lên (tránh lập lại âm tiết nhiều lần giữa các từ)
- Tìm 8 tiếng thích hợp ghép được với tiếng "hữu" để tạo thành từ
- Tìm 9 từ có tiếng gian tiếng lừa trái nghĩa với trung thực
- Bài tập về dấu ngoặc kép lớp 4
- Tìm từ láy chứa tiếng ngay
- Từ láy có tiếng hiền là?
- Tìm ba từ láy có vần ăng?
- Tìm từ láy chỉ tiếng gió thổi
- Tìm từ láy chỉ tiếng nước chảy
- Tìm từ láy có thể đứng sau các từ cười, thổi
- Tìm từ láy có tiếng chứa âm S
- Tìm từ láy có âm đầu là L
- Âm đệm là gì?
- Tìm từ láy có âm đầu là N
- Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối lớp 4?
- Nội dung bài Vẽ về cuộc sống an toàn
- Bài tập tiếng Việt lớp 4 học kỳ 1
- Từ đơn là gì? Từ phúc là gì?
- Đề trắc nghiệm tiếng Việt 4 học kì 1
- Đặt câu với từ miêu tả tiếng cười
- Từ là gì?
- Tóm tắt truyện Những hạt thóc giống
- Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình?
- Kết bài mở rộng của bài Bàn chân kì diệu
- Không tìm thấy